Xu Hướng 9/2023 # Docker Là Gì? Kiến Thức Cơ Bản Về Docker # Top 13 Xem Nhiều | Kmli.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Docker Là Gì? Kiến Thức Cơ Bản Về Docker # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Docker Là Gì? Kiến Thức Cơ Bản Về Docker được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Kmli.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tác giả: Quân Phạm

Tại sao phải dùng Docker?

Việc setup và deploy application lên một hoặc nhiều server rất vất vả từ việc phải cài đặt các công cụ, môi trường cần cho application đến việc chạy được ứng dụng chưa kể việc không đồng nhất giữa các môi trường trên nhiều server khác nhau. Chính vì lý do đó Docker được ra đời để giải quyết vấn đề này.

Docker là gì?

Docker là một nền tảng cho developers và system admin để develop, deploy và run application với container. Nó cho phép tạo các môi trường độc lập và tách biệt để khởi chạy và phát triển ứng dụng và môi trường này được gọi là container. Khi cần deploy lên bất kỳ server nào chỉ cần run container của Docker thì application của bạn sẽ được khởi chạy ngay lập tức.

Lợi ích của Docker

Không như máy ảo Docker start và stop chỉ trong vài giây.

Bạn có thể khởi chạy container trên mỗi hệ thống mà bạn muốn.

Container có thể build và loại bỏ nhanh hơn máy ảo.

Dễ dàng thiết lập môi trường làm việc. Chỉ cần config 1 lần duy nhất và không bao giờ phải cài đặt lại các dependencies. Nếu bạn thay đổi máy hoặc có người mới tham gia vào project thì bạn chỉ cần lấy config đó và đưa cho họ.

Nó giữ cho word-space của bạn sạch sẽ hơn khi bạn xóa môi trường mà ảnh hưởng đến các phần khác.

Cài đặt

Chọn bản cài đặt tương ứng với hệ điều hành của bạn và tiến hành cài đặt theo hướng dẫn đối với Linux còn Windows và MacOS thì bạn chỉ cần tải bản cài về và cài đặt như mọi application khác.

Sau khi cài đặt xong để kiểm tra xem cài đặt thành công hay không ?

Mở command line:

$ docker version$ docker info$ docker run hello-world Một số khái niệm

Docker Client: là cách mà bạn tương tác với docker thông qua command trong terminal. Docker Client sẽ sử dụng API gửi lệnh tới Docker Daemon.

Docker Daemon: là server Docker cho yêu cầu từ Docker API. Nó quản lý images, containers, networks và volume.

Docker Volumes: là cách tốt nhất để lưu trữ dữ liệu liên tục cho việc sử dụng và tạo apps.

Docker Registry: là nơi lưu trữ riêng của Docker Images. Images được push vào registry và client sẽ pull images từ registry. Có thể sử dụng registry của riêng bạn hoặc registry của nhà cung cấp như : AWS, Google Cloud, Microsoft Azure.

Docker Hub: là Registry lớn nhất của Docker Images ( mặc định). Có thể tìm thấy images và lưu trữ images của riêng bạn trên Docker Hub ( miễn phí).

Docker Repository: là tập hợp các Docker Images cùng tên nhưng khác tags. VD: golang:1.11-alpine.

Docker Networking: cho phép kết nối các container lại với nhau. Kết nối này có thể trên 1 host hoặc nhiều host.

Docker Compose: là công cụ cho phép run app với nhiều Docker containers 1 cách dễ dàng hơn. Docker Compose cho phép bạn config các command trong file docker-compose.yml để sử dụng lại. Có sẵn khi cài Docker.

Docker Swarm: để phối hợp triển khai container.

Docker Services: là các containers trong production. 1 service chỉ run 1 image nhưng nó mã hoá cách thức để run image — sử dụng port nào, bao nhiêu bản sao container run để service có hiệu năng cần thiết và ngay lập tức.

Dockerfile

– Dockerfile là file config cho Docker để build ra image. Nó dùng một image cơ bản để xây dựng lớp image ban đầu. Một số image cơ bản: python, unbutu and alpine. Sau đó nếu có các lớp bổ sung thì nó được xếp chồng lên lớp cơ bản. Cuối cùng một lớp mỏng có thể được xếp chồng lên nhau trên các lớp khác trước đó.

– Các config :

FROM — chỉ định image gốc: python, unbutu, alpine…

LABEL — cung cấp metadata cho image. Có thể sử dụng để add thông tin maintainer. Để xem các label của images, dùng lệnh docker inspect.

ENV — thiết lập một biến môi trường.

RUN — Có thể tạo một lệnh khi build image. Được sử dụng để cài đặt các package vào container.

COPY — Sao chép các file và thư mục vào container.

ADD — Sao chép các file và thư mục vào container.

CMD — Cung cấp một lệnh và đối số cho container thực thi. Các tham số có thể được ghi đè và chỉ có một CMD.

WORKDIR — Thiết lập thư mục đang làm việc cho các chỉ thị khác như: RUN, CMD, ENTRYPOINT, COPY, ADD,…

ARG — Định nghĩa giá trị biến được dùng trong lúc build image.

ENTRYPOINT — cung cấp lệnh và đối số cho một container thực thi.

EXPOSE — khai báo port lắng nghe của image.

VOLUME — tạo một điểm gắn thư mục để truy cập và lưu trữ data.

Tạo Demo

Tạo file Dockerfile

FROM golang:1.11 AS builderWORKDIR /go/src/docker-demo/COPY . .RUN CGO_ENABLED=0 GOOS=linux go build -a -installsuffix cgo -o docker-demo .FROM alpine:latestWORKDIR /root/COPY — from=builder /go/src/docker-demo .CMD [“./docker-demo”]

Tạo file main.go

package mainimport ( “fmt”)func main() { fmt.Println(“Learning Docker”)}

Tiến hành build file Dockerfile

$ docker build .

$ docker run 4cc010d9d657

Kết quả in ra dòng chữ Learning Docker đã được code trong file main.go

Các lênh cơ bản trong docker

List image/container:

$ docker image/container ls

Delete image/container:

Delete all image hiện có:

$ docker image rm $(docker images –a –q)

List all container hiện có:

$ docker ps –a

Stop a container cụ thể:

Run container từ image và thay đổi tên container:

Stop all container:

$ docker stop $(docker ps –a –q)

Delete all container hiện có:

$ docker rm $(docker ps –a –q)

Show log a container:

Build một image từ container:

Tạo một container chạy ngầm:

Tải một image trên docker hub:

Start một container:

Bài viết gốc được đăng tải tại Medium

Kiến Thức Về Cfr Là Gì

CFR LÀ GÌ?

Điều kiện CFR – Incoterms 2023

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐIỀU KIỆN CFR – INCOTERMS 2023

1. Về phương thức vận tải: Điều kiện này sẽ được sử dụng cho vận tải biển và thủy nài địa. CFR sẽ không phù hợp khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở trước khi hàng được giao lên tàu, ví dụ hàng đóng trong container, mà thường là giao tại bến bãi ở cảng Trong trường hợp như thế nên sử dụng điều kiện CPT.

Với điều kiện này, người bán không có nghĩa vụ gì với người mua về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm, vậy nên nếu cần người mua nên tự mua bảo hiểm cho hàng hóa để tránh rủi ro.

Điều kiện này có hai cảng quan trọng: cảng đi nơi hàng hóa được giao lên trên tàu chuyên chở và cảng đích. Rủi ro chuyển từ người bán sang người mua khi người bán giao hàng cho người mua bằng việc đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tại cảng đi hoặc mua hàng để giao như vậy. Tuy nhiên, người bán sẽ còn chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng vận tải để đưa hàng hóa từ cảng đi đến cảng đích.

3. Nếu có nhiều người chuyên chở tham gia: Việc có nhiều người chuyên chở tham gia vận chuyển hàng hóa qua nhiều khẩu trong suốt quá trình vận chuyển là điều thường xuyên xảy ra. Ví dụ người chuyên chở đầu tiên sẽ điều khiển tàu trung chuyển chở hàng Hong Kong đến Thượng Hải, sau đó hàng sẽ được chuyển lên tàu chuyên chở chính chở hàng tới Southampton. Câu hỏi đặt ra ở đây là rủi ro sẽ được chuyển từ người bán sang người mua tại Hong Kong hay Thượng Hải? Các bên có thể tự đàm phán điều này và dựa vào hợp đồng. Tuy nhiên, nếu không có thỏa thuận nào được ký kết, địa điểm mặc định nơi mà hàng rủi ro đối với hàng hóa được chuyển giao là khi hàng được giao cho người chuyên chở đầu tiên, trong trường hợp này sẽ là Hong Kong. Nếu hai bên muốn địa điểm chuyển giao là Thượng Hải hoặc địa điểm nào khác, các bên có thể bổ sung điều này vào hợp đồng.

5. Nghĩa vụ thông quan xuất khẩu/nhập khẩu: Điều kiện CFR yêu cầu người bán phải thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu cần. Tuy nhiên người bán không có nghĩa vụ phải thông quan nhập khẩu hoặc thông quan khi quá cảnh tại nước thứ ba mà hàng hóa phải đi qua, không phải trả thuế nhập khẩu hoặc chi phí làm thủ tục thông quan nhập khẩu.

CÁCH THỂ HIỆN INCOTERM CFR TRÊN HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

Cách thể hiện điều kiện CFR trên hợp đồng ngoại thương: CFR [cảng đến quy định] Incoterms 2023

Cách thể hiện điều kiện Incoterm CFR trên hợp đồng

NGHĨA VỤ GIỮA NGƯỜI BÁN VÀ NGƯỜI MUA

A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN (Seller):

A1. Nghĩa vụ chung của người bán

Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người bán đều có thể ở dạng chứng từ giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy định.

A2. Giao hàng

Người bán phải giao hàng hóa bằng cách giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Người bán sẽ phải giao hàng vào ngày hoặc trong khoảng thời gian đã định, theo cách thức thông thường tại cảng.

A3. Chuyển giao rủi ro A4. Vận tải

Người bán phải ký hợp đồng để vận chuyển hàng hóa đến địa điểm giao hàng đã thỏa thuận, nếu có, tại nơi giao hàng tới cảng đến chỉ định, hoặc tới bất kì địa điểm nào tại cảng đến. Hợp đồng vận tải phải được ký kết với các điều kiện thông thường, với chi phí do người bán chịu và phải vận chuyển hàng hóa theo tuyến đường thông thường bằng một con tàu thuộc loại thường sử dụng để vận chuyển hàng hóa đó.

A5. Bảo hiểm

Người bán không có nghĩa vụ đối với người mua về ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy vậy, người bán phải cung cấp nếu người mua yêu cầu và phải chịu rủi ro và chi phí, nếu có, những thông tin người mua cần để mua bảo hiểm.

A6. Chứng từ giao hàng/vận tải

Chứng từ vận tải này phải thể hiện là hàng của hợp đồng, phải ghi ngày tháng trong thời hạn giao hàng đã thỏa thuận, làm cho người mua có thể nhận hàng từ người chuyên chở tại cảng đến và, trừ khi có thỏa thuận khác, cho phép người mua có thể bán hàng trong quá trình vận chuyển, bằng cách chuyển nhượng chứng từ vận tải cho người mua tiếp theo hoặc bằng cách thông báo cho người chuyên chở.

Khi chứng từ vận tải được phát hành theo dạng có thể chuyển nhượng được và gồm nhiều bản gốc, thì một bộ đầy đủ của bàn gốc phải được xuất trình cho người mua.

A7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu

Giấy phép xuất khẩu;

Giám định hàng hóa khi xuất khẩu; và

Bất kỳ quy định pháp lý nào.

Nếu cần, người bán phải hỗ trợ người mua khi người mua yêu cầu, rủi ro và chi phí do người mua chịu để lấy các chứng từ/thông tin cần thiết cho việc làm thủ tục hải quan khi quá cảnh/nhập khẩu, bao gồm cả các thông tin an ninh và việc giám định hàng hóa, được quy định ở nước hàng hóa quá cảnh qua hoặc nước nhập khẩu.

A8. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu

Người bán cần phải trả các chi phí về việc kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở mục A2.

Người bán phải đóng gói và ký mã hiệu hàng hóa phù hợp với phương thức vận tải, trừ khi hai bên đã đồng ý cụ thể về cách đóng hàng và ký mã hiệu khi hợp đồng được ký kết.

A9. Phân chia chi phí

Người bán phải trả:

c) Bất kì phụ phí nào để dỡ hàng tại cảng đích nhưng chúng phải nằm trong hợp đồng vận tải mà người bán ký với người chuyên chở;

e) Chi phí cung cấp bằng chứng cho người mua theo mục A6 rằng hàng hóa đã được giao;

A10. Thông báo cho người mua

Người bán phải thông bảo cho người mua biết rằng hàng hóa đã được giao theo mục A2 đồng thời cũng cần thông báo cho người mua kịp thời bất kỳ thông tin nào cần thiết để tạo điều kiện cho người mua có thể nhận hàng.

B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA (Buyer)

B1. Nghĩa vụ chung của người mua

Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán.

B2. Nhận hàng

Người mua hàng phải nhận hàng khi hàng đã được giao theo mục A2 và nhận hàng từ người chuyên chở tại cảng đến chỉ định.

B3. Chuyển giao rủi ro B4. Vận tải

Người mua không có nghĩa vụ với người bán về việc lập hợp đồng vận tải.

B5. Bảo hiểm

Người mua không có nghĩa vụ với người bán về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.

B6. Bằng chứng của việc giao hàng B7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu

a) Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu

Giấy phép nhập khẩu hoặc bất kỳ giấy phép nào cần thiết cho việc quá cảnh;

Giám định hàng hóa;

Và bất kỳ quy định pháp lý nào.

B8. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu B9. Phân chia chi phí

Người mua phải:

c) Chi phí dỡ hàng kể cả phí lõng hàng và phí cầu bến, trừ khi chúng nằm trong hợp đồng vận tải mà người bán ký kết;

d) Hoàn trả tất cả chi phí và lệ phí mà người bán đã chi ra khi giúp người mua theo mục A5 hoặc A7(b);

f) Trả mọi chi phí phát sinh do không thông báo kịp thời cho người bán theo như mục B10, kể từ ngày đã quy định hoặc ngày hết hạn thời hạn quy định cho việc gửi hàng, với điều kiện hàng hóa đã được xác định là hàng hóa của hợp đồng.

B10. Thông báo cho người bán

Trong trường hợp người mua có quyền quyết định về thời gian giao hàng và/hoặc địa điểm đến hoặc điểm nhận hàng tại nơi đến đó, người mua phải thông báo cho người bán đầy đủ về việc đó.

Để theo dõi thị trường giao nhận vận chuyển / logistics hàng ngày, bạn theo dõi thông qua Cộng đồng Logistics Việt Nam và Fanpage Phaata nhé!

Nếu bạn muốn tìm giá cước vận chuyển tốt và lựa chọn công ty vận chuyển quốc tế phù hợp nhất, hãy gửi yêu cầu báo giá lênSàn giao dịch logistics Phaata nhé!.

Phaata chúc bạn thành công!

CIF là gì? Hướng dẫn sử dụng chi tiết theo Incoterms 2023

FOB là gì? Hướng dẫn sử dụng chi tiết theo Incoterms 2023

DDP là gì? Hướng dẫn sử dụng chi tiết theo Incoterms 2023

DPU là gì? Hướng dẫn sử dụng chi tiết theo Incoterms 2023

DAP là gì? Hướng dẫn sử dụng chi tiết theo Incoterms 2023

FCA là gì? Hướng dẫn sử dụng chi tiết theo Incoterms 2023

CIP là gì? Hướng dẫn sử dụng chi tiết theo Incoterms 2023

Incoterms 2023 – Tóm tắt nội dung và hướng dẫn sử dụng cụ thể

Nơi tìm được nhiều Cước vận chuyển & Công ty Logistics nhất

Kiến Thức Về Toefl Là Gì

5 Lý do nên lựa chọn luyện thi TOEFL tại Yola

Chứng chỉ TOEFL là gì?

TOEFL là gì?

TOEFL (Test Of English as a Foreign Language), là bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn nhằm đánh giá khả năng thông thạo trong 4 lĩnh vực nghe, nói, đọc, viết. Đây là bài kiểm tra năng lực tiếng Anh quốc tế của ETS (Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ). Những điểm số thi TOEFL có giá trị trong 2 năm.

Hiểu được thi TOEFL là gì để dễ dàng hơn trong hành trình chinh phục chứng chỉ này

Các dạng bài thi TOEFL

TOEFL CBT: Làm bài trực tiếp trên máy tính với 4 kỹ năng nghe, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết luận, kéo dài tối đa 4 tiếng. Với hình thức làm bài này thí sinh không được ghi chú trong khi làm bài, và điểm tối đa của bài thi là 300.

TOEFL PBT: Thí sinh sử dụng bút chì để làm bài thi trên giấy và đánh giá các kỹ năng đọc, nghe, ngữ pháp, viết. Hiện nay, hình thức làm bài thi này gần như không còn được sử dụng, trừ những trường hợp khu vực tiến hành thi không có điều kiện để thi iBT hay CBT.

TOEFL Junior là gì?

TOEFL Primary là gì?

TOEFL Primary là bài thi kiểm tra trình độ tiếng Anh của ETS dành riêng cho các em học sinh ở bậc tiểu học nhằm nâng cao kỹ năng Anh ngữ ngay từ lúc còn nhỏ. TOEFL Primary giúp định hướng cho các em chinh phục bài thi đánh giá trình độ cao hơn như TOEFL Junior, TOEFL IBT.

Cấu trúc bài thi TOEFL iBT

Thời gian

Số câu hỏi

Thang điểm

Đọc

36-56

0-30

Nghe

34-51

Gồm 2 phần:

Phần 2: 2-3 đoạn hội thoại, mỗi đoạn hội thoại khoảng 3 phút với 5 câu hỏi cho mỗi đoạn.

0-30

10 phút

Nói

6

Lưu ý: Phần thi nói bạn sẽ nói vào mic và câu trả lời sẽ được ghi lại để giám khảo chấm điểm.

0-30

50 phút

2

Lưu ý: Phần thi viết bắt buộc đánh máy nên bạn cần luyện kỹ năng này trước để hoàn thành bài viết nhanh và chính xác.

Thang điểm cho bài thi TOEFL iBT

Thang điểm cho bài thi là từ 0 đến 120 chia đều cho 4 kỹ năng. Mỗi kỹ năng có thang điểm từ 0 đến 30. Tổng điểm của 4 phần thi là điểm số của bài thi.

Lịch thi và địa điểm thi TOEFL iBT

IIG Việt Nam là đại diện duy nhất tại Việt Nam của Viện khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ Educational Testing Service – ETS và là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ về khảo thí, xây dựng tiêu chuẩn đánh giá năng lực, đảm bảo chất lượng và kiểm định giáo dục.

Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội: Tầng 6 Nhà G7, Số 144 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội.

Trường QT Newton: Lô TH2, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội.

TPHCM

VP IIG Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh: Tầng 1, Tháp 1, Tòa nhà The Sun Avenue, Số 28 Mai Chí Thọ, P. An Phú, Quận 2.

Đà Nẵng

266 Trần Phú, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.

TOEFL là gì, cấu trúc, lệ phí, lịch thi như thế nào là câu hỏi chung của nhiều người

Lệ phí thi TOEFL iBT

Lệ phí thi TOEFL do ETS quy định và được thay đổi tùy vào mỗi quốc gia. Tại Việt Nam, lệ phí thi là 180$ (khoảng 3,980 triệu VNĐ, cập nhật 2023).

Hướng dẫn đăng ký thi TOEFL iBT

Bạn truy cập và đăng ký thi tại địa chỉ: chúng tôi hoặc bạn có thể đăng ký trực tiếp tại những địa chỉ đã cung cấp ở trên.

Khi đi thi, bạn cần mang theo Confirmation Ticket (bản photo) và CMND/ Hộ chiếu (bản gốc).

Điểm thi sẽ có sau khoảng 10 ngày. Bạn truy cập vào địa chỉ đăng ký thi để xem.

Kết quả bài thi TOEFL của bạn sẽ có hiệu lực trong 2 năm.

Lưu ý:

Tài liệu luyện thi TOEFL iBT

Để việc ôn luyện hiệu quả, bạn có thể tìm những tài liệu hướng dẫn luyện thi TOEFL của ETS hoặc tìm kiếm những thông tin trên Internet.

Lợi thế của việc thi TOEFL

Có nhiều lựa chọn cho bản thân trong học tập

Hiện nay đã có trên 9000 trường đại học, cao đẳng, cơ quan tại hơn 130 quốc gia tuyển sinh dựa vào điểm thi TOEFL. Nhờ vậy, bạn có thể có cơ hội tham gia học tập tại các trường đại học lớn trên toàn thế giới.

Tiện lợi hơn

Bạn có thể tham dự kỳ thi TOEFL với các trang web thi được EST chấp thuận và địa điểm thi thuận tiện trên toàn thế giới. Bạn cũng có thể tiết kiệm được thời gian và tài chính vì toàn bộ bài thi sẽ được tiến hành trong một ngày thay vì phải quay lại một ngày thứ hai như những kỳ thi khác.

Đo lường khả năng tiếng Anh học thuật

Đánh giá khả năng nói tiếng Anh công bằng

Một lợi thế khác của TOEFL so với những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác là điểm số của phần thi Speaking được đánh giá khách quan và công bằng hơn. Khi thực hiện phần thi này, bạn sẽ được đánh giá bởi 3-6 giám khảo của ETS nhằm đảm bảo tính công bằng nhất.

Tấm vé thông hành thăng tiến trong công việc

Vì là chứng chỉ được đánh giá cao tại các môi trường sử dụng tiếng Anh chuẩn Mỹ nên TOEFL luôn là tấm vé thông hành dành cho những ai mong muốn làm việc trong môi trường quốc tế của những tập đoàn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

TOEFL khác gì so với IELTS, TOEIC

Giống nhau:

Đều do các tổ chức uy tín trên thế giới tổ chức cuộc thi nên có sự trung lập và khách quan cao nhất.

Không có khái niệm đậu hay rớt khi hoàn thành bài thi của các chứng chỉ này. Thí sinh sẽ được đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh qua thang điểm được thiết lập dựa trên kết quả làm bài của mình.

Cuối cùng, các chứng chỉ này đều có thời hạn là 2 năm.

Khác nhau

Khác nhau về đặc điểm

Khác nhau về mục đích

Nếu bạn muốn làm việc trong các công ty/ doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam

TOEIC có hai loại là TOEIC 2 kỹ năng (nghe, đọc) TOEIC 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết)

Luyện thi TOEIC được nhiều người đánh giá là không mất quá nhiều thời gian và công sức. Tuy nhiên kiến thức đem lại rất nền tảng và quan trọng.

Ngoài ra, chi phí thu của chứng chỉ TOEIC hiện nay là $35 (tương đương 880.000 VNĐ) cho bài thi 2 kỹ năng và $115 (tương đương 1.680.000 VNĐ) cho bài thi 4 kỹ năng. Đây là mức lệ phí thi tương đối rẻ so với các chứng chỉ còn lại là IELTS, TOEFL.

Nếu bạn muốn du học hay làm việc tại 3 quốc gia phổ biến trên thì chứng chỉ IELTS là điều kiện bắt buộc.

Còn với mục đích xin làm việc tại các công ty ở ba quốc gia trên bạn nên chọn bài thi IELTS General Training. Nội dung của bài thi IELTS General Writing tập trung nhiều hơn vào môi trường làm việc công sở và cuộc sống ở nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ.

Ngoài mục đích dùng cho cá nhân đi du học thì IELTS cũng là chứng chỉ ngoại ngữ được xem xét để cấp visa cho một số cá nhân lưu trú tại các quốc gia ở phương Tây.

Nếu bạn muốn xin du học tại Bắc Mỹ

Hầu hết các trường đại học, cao đẳng ở Mỹ, Canada đều chấp nhận chứng chỉ TOEFL như là điều kiện yêu cầu về ngoại ngữ nên bạn có thể lựa chọn thi chứng chỉ này để đáp ứng nhu cầu cần thiết. Tất cả những thông tin về chứng chỉ này chúng tôi đã nêu cụ thể trong bài.

Với mục đích này thì bạn có thể cân nhắc ưu tiên chứng chỉ IELTS. Vì chứng chỉ này được dùng cho cả mục đích hàn lâm để du học hay nhập cư. Với số điểm được đánh giá trong bài thi này bạn có thể biết khả năng làm chủ tiếng Anh của bản thân cho cả mục đích học tập hay sinh sống tại các quốc gia sử dụng tiếng Anh.

Tuy nhiên, nếu lệ phí thi là điều mà bạn còn cân nhắc thì kỳ thi TOEIC 4 kỹ năng cũng là một sự lựa chọn thay thế xứng đáng. Vì TOEIC tập trung vào 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong môi trường sinh sống và làm việc công sở quốc tế ở mức độ đơn giản hơn IELTS.

Bảng chuyển đổi giữa TOEIC, TOEFL và IELTS

Luyện thi TOEFL ở đâu đạt kết quả cao?

Có YOLA, TOEFL không còn là khó khăn nữa

Tại YOLA, chúng tôi có các chương trình được chia thành nhiều cấp lớp, phù hợp với nhiều trình độ khác nhau. Hơn nữa, đội ngũ giảng viên tại YOLA giàu kinh nghiệm đều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu tại Mỹ như Harvard, Stanford, Amherst, Texas A&M,…

Đặc biệt, YOLA áp dụng phương pháp giảng dạy tương tác 1:1, tập trung phân tích và đưa ra chiến thuật cho từng loại câu hỏi cụ thể của TOEFL. Đồng thời, cũng chia sẻ các mẹo luyện thi giúp học viên dễ dàng hơn với kỳ thi thật. Tài liệu được biên soạn sát với đề thi TOEFL nhất.

Hcl Là Gì? Tìm Hiểu Kiến Thức Cơ Bản Của Axit Clohidric Chi Tiết

HCl là công thức chung của khí hiđro clorua và axit clohidric. Trong đó:

Hidro Clorua HCl

Khái niệm: Hiđro Clorua là chất khí không màu, có mùi xốc, tan nhiều trong nước (1 lít nước có thể hòa tan 500 lít HCl ở 20 độ C).

Cấu tạo phân tử:

H – Cl.

Hidro Clorua là một hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực.

Axit clohiđric HCl

Hidroclorua HCl tan trong nước tạo thành axit mạnh – Axit clohidric HCl

Khái niệm: Axit clohiđric HCL là chất lỏng không màu, có mùi sốc, nồng độ đặc nhất tới 37%. 

Hiện tượng Axit clohidric “ bốc khói” trong không khí ẩm, nguyên nhân là do hiđro clorua thoát ra cùng với hơi nước trong không khí tạo thành nhiều hạt dung dịch nhỏ như sương mù.

Để nghiên cứu độ tan của khí HCl trong nước, người ta tiến hành thí nghiệm: Đưa khí HCl vào đầy bình ống nghiệm, đậy bình bằng nút cao su. Xuyên một ống thuỷ tinh thẳng, nhọn qua nút cao su. Ông thuỷ tinh được nhúng vào chậu nước có pha quỳ tím. 

Người ta quan sát thấy hiện tượng: Nước trong chậu theo ống phun xuất hiện những tia nước màu đỏ. Giải thích điều này, khí hiđro clorua tan nhiều trong nước, khiến áp suất trong bình giảm mạnh, áp suất của khí quyển đẩy nước vào thay thế chỗ khí HCl đã hoà tan.

Như vậy, ta có kết luận về Hidro clorua như sau: 

Khí HCl tan rất nhiều trong nước.

Khí HCl nặng hơn không khí (d= 36.5/29)

Khí HCl không làm quỳ tím chuyển đỏ. Dung dịch thu được là axit clohidric mới có khả năng làm quỳ chuyển đỏ.

Khí HCl không phản ứng với CaCO3. 

Ở phần này, chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dung dịch axit clohidric HCl.

Axit clohidric là dung dịch không màu, có mùi xốc. 

Dung dịch HCl đạt đến mức đặc nhất ở nồng độ C% = 37% (ở 20 độ C)

Dung dịch HCL hòa tan trong nước, D = 1.19(g/ml). 

Dung dịch HCL đặc bốc khói trong khí ẩm. 

Axit clohidric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất của một axit với các phản ứng:

Axit clohidric HCl làm quỳ tím chuyển đỏ.

Axit clohidric HCl tác dụng với kim loại trước H, tạo ra muối. Trong đó, kim loại có hóa trị thấp + H2. 

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (bay hơi)

           Lưu ý: Pb đứng trước H nhưng không tan trong dung dịch HCl.

Axit clohidric HCl tác dụng với oxit kim loại tạo ra muối. Trong đó, kim loại giữ nguyên hóa trị + H2O.

            Ví dụ: Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3       

Axit clohidric HCl tác dụng với bazơ tạo ra muối. Trong đó, kim loại giữ nguyên hóa trị + H2­O.

            Ví dụ: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Axit clohidric HCl tác dụng với muối tạo ra muối mới + axit mới.

            Ví dụ: Na2CO­3 + 2HCl → 2NaBr + H2O + CO2

Bên cạnh là một axit mạnh, HCl còn thể hiện tính oxi hóa khử:

Tính oxi hóa: HCL thể hiện tính oxi hóa khi kết hợp với các kim loại trước H. 

Tính khử: Tính khử này có được là do trong phân tử HCl, Clo có số oxi hóa thấp nhất là -1. Khi dung dịch HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như: KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3, … thì HCl bị oxi hóa thành Cl2 theo phương trình: 

            MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

             (+4)        (-1)        (+2)       (0)     

Điều chế axit clohidric như thế nào? Cùng tìm hiểu 2 phương pháp điều chế HCl phổ biến: Trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

Điều chế axit clohidric HCl trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HCl bằng phương pháp sunfat – cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đặc và đun nóng, sau đó hấp thụ vào nước. 

Phương trình phản ứng như sau: 

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl (nhiệt độ < 250 độ C)

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl (nhiệt độ từ 400 độ C trở lên)

Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp

Trong công nghiệp, HCl được điều chế bằng cách đốt cháy H2 trong khí quyển Cl2. Trong đó cả 2 chất này đều là sản phẩm của quá trình điện phân NaCl có màng ngăn. 

H2 + Cl2 → 2HCl (nhiệt độ)

Với những tính chất vật lý và hóa học trên, axit clohidric HCl được ứng dụng như thế nào trong đời sống? 

Trong công nghiệp: HCl 35% được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp sắt thép, xi mạ, sản xuất chitin, luyện kim, hàn điện, sản xuất cao su, chế biến thực phẩm (đường, bột ngọt, nước mắm), công nghiệp hóa chất và xử lý nước, các nhà máy điện, công nghiệp khai thác khoáng sản… 

Loại bỏ gỉ trên sắt thép: Đây là một ứng dụng đời sống thực tế và phổ biến nhất của axit HCl. Trước khi đưa thép vào sản xuất, người ta sẽ dùng HCl có nồng độ ~18% để tẩy gỉ các loại thép Carbon, khiến chúng trở nên mới. Bên cạnh đó, người ta đã phát minh quá trình tái chế HCl để tiết kiệm và nâng cao hiệu quả tẩy gỉ trên sắt thép theo phương trình: 

4FeCl2 + 4H2O + O2 → 8 HCl + 2Fe2O3. Fe2O3 (sắt oxit) cũng là sản phẩm phụ được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp.

Sử dụng sản xuất hợp chất vô cơ: Axit HCl được ứng dụng trong việc sản xuất các hợp chất vô cơ bằng nhiều phản ứng hóa học. Điển hình là các hóa chất xử lý nước như FeCl3, PAC,… được ứng dụng làm chất keo tụ, sử dụng trong xử lý nước thải, nước uống và sản xuất giấy.

Sản xuất hợp chất hữu cơ: HCl cũng có thể được dùng để tạo ra vinyl clorua và dicloroetan trong sản xuất PVC. Ngoài ra, nó cũng được ứng dụng trong sản xuất bisphenol A, sản xuất polycacbonat, axit ascobic, than hoạt tính và một số sản phẩm của ngành dược. 

Kiểm soát, trung hòa độ pH: Trong các ngành công nghiệp yêu cầu độ tinh khiết (sản xuất dược phẩm, thực phẩm, dược phẩm, nước uống…), người ta sử dụng dung dịch HCl chất lượng cao để điều chỉnh nồng độ pH của nước. Với những ngành công nghiệp khác, axit clohydric HCL công nghiệp được sử dụng trung hòa nước thải và xử lý nước hồ bơi. 

Tái sinh nhựa bằng cách trao đổi ion: HCL chất lượng cao được ứng dụng trong việc tái sinh nhựa trao đổi ion. Điều này được ứng dụng trong tất cả các ngành công nghiệp hóa, sản xuất đồ uống và một số ngành công nghiệp thực phẩm. HCL trở nên phổ biến nhằm loại bỏ các ion như Na+, Ca2+ từ dung dịch chứa nước tạo ra nước khử khoáng, thông qua sự thay thế Na+ bằng H+, Ca2+ bằng 2 H+.

Đối với sinh vật: Axit clohydric HCL có trong dạ dày với vai trò là một chất kháng lại các vi sinh vật, ngăn ngừa nhiễm trùng và hỗ trợ quá trình tiêu hóa. Khi nồng độ pH trong dạ dày thấp, các protein trong dạ dày bị biến tính, tạo điều kiện cho enzym tiêu hóa phân hủy thức ăn dễ dàng hơn, đồng thời kích hoạt các tiền enzym pepsinogen thành enzyme pepsin hoạt hóa nhờ sự tự phân cắt.

Các ứng dụng khác: Trong công nghiệp khai thác dầu, HCl được bơm vào trong tầng đá của giếng dầu để hòa tan một phần đá và tạo các lỗ rỗng lớn. HCl có khả năng hòa tan vàng và bạch kim khi trộn cùng axit nitric đậm đặc theo tỉ lệ mol 1:3. Axit clohidric cũng là thành phần sản xuất một số sản phẩm như: Aspartame, axit citric, lysine, fructose, thủy phân protein thực vật, gelatin….

Khả năng hòa tan: Các muối clorua hầu hết đều tan trong nước, trừ PbCl2, AgCl, CuCl và Hg2Cl2.

Ứng dụng: Muối clorua mang nhiều ứng dụng quan trọng như: Sử dụng làm phân kali (KCl), chống gỗ mục vì ZnCl2 có khả năng diệt khuẩn, làm chất xúc tác trong tổng hợp chất hữu cơ (AlCl3), diệt trừ sâu bệnh (BaCl2). NaCl là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất điều chế hidro, clo và được sử dụng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.

Nhận biết: Để nhận biết muối clorua, ta sử dụng thuốc thử AgNO3 để tạo ra kết tủa trắng theo phương trình: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.

Để ghi nhớ những kiến thức về hidro clorua, axit clohidric và muối clorua, sau đây là những phản ứng hóa học cơ bản và thường gặp nhất với HCl.

HCl phản ứng với kim loại

2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑

Na + 2HCl → NaCl + H2↑

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

HCl phản ứng với oxit kim loại

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

HCl phản ứng với bazơ 

2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O

2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O

2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O

NH3 + HCl → NH4Cl (hiện tượng khói trắng bay ra)

HCl phản ứng với oxit bazơ

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

HCl phản ứng với muối

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

K2CO3 + 2HCl → H2O + CO2 + 2KCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 40,5g.

B. 45,5g.

C. 55,5g.

D. 65,5g.

Lời giải: Đáp án C đúng.

Ta có:

n(H2) = 1/2 = 0,5 mol.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

n(Mg)= x; n(Fe) = y.

n(H2) = x + y = 0,5 mol.

mhh = 24x + 56y = 20g.

Giải hệ phương trình ta có x = y =0,25 mol.

mMgCl2 = 0, 25 × 95 = 23,75g.

mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g

Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75= 55,5

Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl.

Lời giải:

Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí. Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch axit.  Ở 20oC, một thể tích nước có thể hòa tan 500 thể tích hiđro clorua.

Có các chất sau: Axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua

2NaCl (tinh thể) + H2SO4 (đậm đặc) → Na2SO4 + 2HCl (nhiệt độ)

2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2 (điện phân dung dịch có màng ngăn)

H2 + Cl2 → 2HCl (ánh sáng)

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohidric để làm thí dụ.

a) Đó là những phản ứng oxi hóa – khử.

b) Đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Lời giải:

a) Những ví dụ chứng minh axit clohidric là phản ứng oxi hóa – khử là:

Với vai trò là chất khử:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Với vai trò là chất oxi hóa:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

b) Những ví dụ không phải là phản ứng oxi hóa khử của axit clohidric:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?

Lời giải:

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi: NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử): 

H2 + Cl2 → 2HCl.

Câu 1: Chất nào sau đây có tên gọi là hiđroclorua?

A. dd HCl.     B. khí Cl2.

C. khí HCl.     D. dd HClO.

Câu 2: Trộn dd chứa 1 g HCl vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu gì?

A. Màu đỏ.     B. Màu xanh.

C. Không màu.    D. Màu tím.

Câu 3: Số oxi hóa của Cl trong HCl là

A. +1.     B. -1.

C. 0.     D. -2.

Câu 4: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 14,35 g.     B. 10,8 g.

C. 21,6 g.     D. 27,05 g.

Câu 5: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là?

A. Ba     B. Ca.

C. Mg.     D. Sr.

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

A. 7,05 g.    B. 5,3 g.

C. 4,3 g.     D. 6,05 g.

Câu 7: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 6,4.     B. 8,5.

C. 2,2.     D. 2,0

Câu 8: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là

A. 4,48 lít.     B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.     D. 6,72 lít.

Câu 9: Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là:

A. Fe.     B. Zn.

C. Cu.     D. Ag.

Câu 10: Cho 10,5g hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4g khí H2 bay ra. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 17,6g     B. 25,1g

C. 24,7g    D. 17,8g

Câu 11: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể

A. nung nóng hỗn hợp.

B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng.

D. cả A, B và C.

Câu 12: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dd HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là

A. 56,25%     B. 43,75%

C. 66,67%     D. 33,33%

Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

A. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

D. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.

Câu 14: Để trung hoà 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,5 lít.    B. 0,4 lít.

C. 0,3 lít.    D. 0,6 lít.

Câu 15: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch axit nào sau đây sẽ thu được kết tủa trắng?

A. HF     B. HBr

C. HI     D. HCl

Kiến Thức Về Adobe Dreamweaver Là Gì

Dreamweaver là gì?

Ngoài ra, Dreamweaver còn hỗ trợ nhiều loại ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha,… Điều này giúp bạn có thể hướng đến nhiều đối tượng khác nhau và thuận tiện cho việc tìm kiếm những thông tin mà bạn muốn khi sử dụng website.

Đăng ký

Ưu, nhược điểm của dreamweaver là gì?

Hỗ trợ package: Người dùng sẽ không cần phải cài đặt thêm bất kỳ cái gì để hỗ trợ cho trang web của mình bởi Dreamweaver sẽ là phần mềm thực hiện những điều đó. Ưu điểm này đã làm nên tên tuổi của Dreamweaver.

Mô phỏng thiết bị di động: Bạn sẽ không cần phải sử dụng trình duyệt web hay điện thoại để xem nữa. Thay vào đó, Dreamweaver sẽ hỗ trợ mô phỏng thiết bị di động ngay trên phần mềm.

Dễ sửa lỗi: Dreamweaver hỗ trợ đánh dấu thẻ mở và thẻ đóng giúp người dùng có thể dễ dàng tìm và sửa lỗi trong hàng loạt những thẻ giống nhau.

Nhược điểm:

Tiêu tốn tài nguyên: Để Dreamweaver khởi chạy và hoạt động được các DOM, tools, package,.. thì đều cần phải sử dụng một nguồn tài nguyên rất lớn của máy tính, khiến tốc độ load trang giảm.

Phức tạp: Dreamweaver yêu cầu thông tin người dùng khá gắt gao nên bạn cần phải trải qua khá nhiều bước xác thực khác nhau.

Thua kém các phần mềm khác: Dreamweaver phải trả phí cho nhà phát triển và ít update hơn.

Các tính năng cơ bản của Dreamweaver

Với mục đích phục vụ tốt hơn và hoàn thiện hơn cho người dùng cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp, các tính năng của Dreamweaver luôn được Adobe cập nhật và nâng cấp. Trong đó nổi bật là tính năng hỗ trợ Bootstrap 3 trở lên và màn hình HiDPI hay các thiết bị di động.

Hỗ trợ PHP: Dreamweaver thường xuyên update các phiên bản của ngôn ngữ PHP trực tuyến và hỗ trợ PHP từ phiên bản 1.7 cho đến phiên bản mới nhất.

Hỗ trợ GIT: Không cần làm việc với môi trường command line, người dùng vẫn có thể trực tiếp clone và push code tại file hoặc folder lên GIT.

Với sự hỗ trợ của Emmet, các lập trình viên có thể tăng tốc độ viết code và việc chỉnh sửa các mã sẽ được cải thiện. Đây là tính năng không thể thiếu đối với những lập trình viên thường xuyên sử dụng HTML.

Khám phá ưu đãi MUA 1 TẶNG 1 khi sử dụng dịch vụ thiết kế website của Bizfly NGAY HÔM NAY

TÌM HIỂU THÊM

Cách thức hoạt động của Dreamweaver

Code: Chế độ chỉ một màn hình có chứa mã nguồn của dự án hoặc web.

Split: Chế độ chia hai màn hình bao gồm 1 màn hình hiển thị giao diện và 1 màn hình code. Bạn có thể vừa xem thay đổi của giao diện và vừa code.

Địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Thanh Xuân Trung, Hà Nội.

Hotline: 1900 63 64 65

Kiến Thức Về Danh Từ Là Gì

Khái niệm danh từ là gì?

Danh từ là gì?

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,

Trong ví dụ trên, danh từ gồm có các từ: Bác, Việt Bắc, Người, Ông Cụ, đường, mắt, áo, túi.

Qua ví dụ trên, có thể hiểu đơn giản danh từ là những từ dùng để chỉ tên người, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị;… Trong câu, danh từ thường giữ chức vụ làm chủ ngữ, vị ngữ và thành phần bổ ngữ giúp bổ sung ý nghĩa cho câu.

Các loại danh từ trong Tiếng Việt

Danh từ dùng để chỉ sự vật

Là những từ dùng để mô tả tên gọi, bí danh, địa danh;… của sự vật. Danh từ chỉ sự vật được chia thành 3 nhóm nhỏ là: Danh từ riêng/ chung, danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm. Cụ thể về các loại danh từ này như sau:

* Danh từ riêng

Là những danh từ chỉ tên riêng của người, tên gọi của các con đường, của một địa danh hay một sự vật, sự việc cụ thể nào đó,…

Sapa là danh từ riêng chỉ địa danh

* Danh từ chung

Là những từ chỉ tên gọi hay dùng để mô tả sự việc, sự vật mang tính bao quát, nhiều nghĩa, không có chủ ý nói về việc xác định duy nhất nào cả. Danh từ chung lại được chia thành 2 loại:

Danh từ cụ thể: Là danh từ mô tả sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng mọi giác quan như thính giác, thị giác, xúc giác,…. Ví dụ như sấm, chớp, mưa, gió,…

* Danh từ chỉ khái niệm

Là loại danh từ không mô tả trực tiếp sự vật, sự việc một cách cụ thể mà mô tả dưới dạng ý nghĩa trừu tượng. Các khái niệm này được sinh ra và tồn tại trong ý thức con người, không thể vật chất hóa hay cụ thể hóa được. Hay nói cách khác, các khái niệm này “không có hình thù nhất định”, không thể cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan như mắt thấy, tai nghe được,…

* Danh từ chỉ hiện tượng

Là các hiện tượng do thiên nhiên hoặc do con người sinh ra trong môi trường không gian và trong thời gian nhất định. Danh từ chỉ hiện tượng được chia thành hai nhóm nhỏ, gồm có:

Hiện tượng xã hội: Là các hành động, các sự việc được hình thành và tạo ra bởi con người, như: sự giàu – nghèo, bùng nổ dân số, chiến tranh, hòa bình,…

Sấm, sét là các danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên

Danh từ chỉ đơn vị

Là các danh từ dùng để chỉ sự vật nhưng có thể xác định được thêm số lượng hoặc trọng lượng. Danh từ này được chia thành nhiều nhóm nhỏ khác nhau như:

Danh từ dùng để chỉ đơn vị chính xác: Là những đơn vị chính xác dùng để xác định trọng lượng, thể tích, kích thước của vật và nó có độ chính xác tuyệt đối: lít, tấn, tạ, yến, kilogam, mét,…

Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Gồm có giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm, quý, thập kỷ, thế kỷ,…

Danh từ dùng để chỉ tổ chức: Dùng để chỉ tên của các tổ chức hoặc các đơn vị hành chính như: thôn, xã, quận/ huyện, tỉnh, thành phố, phường,…

Danh từ có chức năng gì?

Tuy được phân chia thành nhiều loại khác nhau nhưng danh từ đều được sử dụng với mục đích chung là:

Danh từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hoặc làm tân ngữ bổ trợ cho ngoại động từ.

Danh từ giúp mô tả, biểu thị sự vật, hiện tượng trong không gian hoặc khoảng thời gian xác định.

Chức năng của danh từ trong câu

Cập nhật thông tin chi tiết về Docker Là Gì? Kiến Thức Cơ Bản Về Docker trên website Kmli.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!