Xu Hướng 10/2023 # Gni Là Gì? Cách Tính Gni Của Một Quốc Gia # Top 18 Xem Nhiều | Kmli.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Gni Là Gì? Cách Tính Gni Của Một Quốc Gia # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Gni Là Gì? Cách Tính Gni Của Một Quốc Gia được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Kmli.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chỉ số GNI là gì? Theo như tackexinh tìm hiểu thì chỉ số GNI viết tắt của (Gross National Income) chính là tổng thu nhập của một quốc gia trong một thời hạn nhất định, thường thì một năm. Ngoài ra, chỉ số này còn có tên gọi khác là tổng thu nhập quốc dân.

Vì chỉ số phản ánh tổng thu nhập của đối tượng cá nhân hay một doanh nghiệp nào đó trong một quốc gia. Nên GNI thường được sử dụng để đo lường sự giàu có của quốc gia đó. GNI được tính tổng sản phẩm trong nước và các nguồn thu nhập tài chính từ nước ngoài.

GNI là gì? Chúng ta có 2 cách có thể áp dụng trong việc tính GNI, đó là:

GNI = GDP ( tổng sản lượng cả nước ) + Lượng chênh lệch giữa mức lương mà người lao động làm việc tại nước ngoài gửi về và lao động trong nước gửi ra nước ngoài + Chênh lệch giữa thu nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài với thu nhập sở hữu trả cho nước ngoài.Ngoài ra, các thuật ngữ như sau:

GNI: Tổng mức thu nhập quốc dân

GNP: Tổng lượng sản phẩm cả nước

Lượng chênh lệch giữa mức lương của người lao động làm việc tại nước ngoài rồi gửi về và người lao động trong nước gửi ra: Chính là phần còn lại tức thù lao và các khoản thu nhập khác trả cho lao động nước đó ở nước ngoài và lao động thường trú tại nước sở tại, lao động nước ngoài làm việc tại quốc gia đó.

Chênh lệch giữa thu nhập sở hữu nhận được từ nước ngoài cùng thu nhập sở hữu trả cho nước ngoài: đây là kết quả của đơn vị và dân cư thường trú trong nước nhận được từ nước ngoài/ hoặc làm việc tại nước ngoài, không sống và thường trú tại nước sở tại. Thu nhập hoặc chi trả sở hữu gồm có:

Lợi tức đầu tư thu nhập và chi trả hoạt động trực tiếp với nước ngoài

Lợi tức đầu tư được thu nhập và chi trả hoạt động từ các loại giấy tờ có giá như trái phiếu, cổ phiếu…

tức được thu nhập và chi trả qua mượn, thuê quyền sử dụng, sáng chế…

Được tính theo công thức:

GNI = GNI theo năm cần tính/ GDP chỉ số giảm phát của các năm cần so sánh

Phân tố chủ yếu: tính theo nhu cầu quốc gia gộp đã loại trừ khấu hao tài sản cố định và thuần của phạm vi cả nước đó.

Sau khi hiểu rõ GDP và GNI là gì, bạn sẽ hiểu được sự khác nhau về khái niệm của chúng, tuy nhiên khi quan sát một cách kỹ càng thì giữa hai chỉ số này có mối quan hệ mật thiết.

GDP là tổng sản phẩm quốc nội, là một chỉ số giúp đo lường tổng giá trị của các loại dịch vụ và hàng hóa của một đất nước trong quãng thời gian nhất định, thường là một quý hoặc một năm.

Khi chúng ta nhìn vào công thức tính GNI thì chúng ta có thể nhìn thấy chỉ số GNI được tính dựa vào chỉ số GDP; nói cách khác thì hai chỉ số này có mối quan hệ vô cùng mật thiết với nhau. Những quốc gia có vốn đầu tư nước ra nước ngoài nhiều hơn thì GNI sẽ lớn hơn GDP và ngược lại.

Dựa trên số liệu đã thống kê và tổng GNI của bình quân đầu người Việt Nam trong 10 năm qua, tính từ 2010 đến 2023. Cho thấy, GNI của Việt Nam tăng đều đặn qua các năm từ 1,250 đến 2590 USD.

Điều này cũng cho thấy rằng GNI là chỉ số kinh tế và vô cùng cần thiết trong việc đánh giá, cũng như so sánh sự phát triển của một quốc gia là đi lên hay thụt lùi. Thông qua những chỉ số này, các quốc gia đó có những hướng đi đúng đắn, đặc biệt là Việt Nam ngày nay càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường quốc tế.

Quốc gia : GNI ( tính từ ngày 1/7/2023 ) : GNI ( tính từ ngày 1/7/2023) ( Đơn vị: USD)

Nauru : 11.240 : 14.230

Mauritius : 12.050 : 12.740

Romania : 11.290 : 12.630

Indonesia : 3.840 : 4.050

Sri Lanka : 4.060 : 4.020

Algeria : 4.060 : 3.970

Benin : 870 : 1.250

Nepal : 960 : 1.090

Tanzania : 1.020 : 1.080

Sudan : 1.560 : 590

Kết Luận

Đánh giá:

Ops Là Gì? Công Việc Của Một Nhân Viên Ops Bao Gồm Những Gì?

Trong những năm gần đây, ngành xuất nhập khẩu đang trở thành ngành “Hot” và được nhiều bạn trẻ lựa chọn, theo đuổi. Bên cạnh đó những cơ hội mà ngành xuất nhập khẩu mở ra cũng ngày càng rộng mở và trong đó có vị trí OPS. Vậy OPS là gì?

OPS là gì?

Ra cảng, sân bay hoặc các cửa khẩu hải quan để làm thủ tục vận chuyển hàng hóa. 

Hỗ trợ làm nghiệp vụ xuất nhập khẩu khác như: C/O, bảo hiểm hàng hóa, kiểm tra chất lượng…Nhận chứng từ từ các phòng ban của công ty (Cus, Sale, Mua hàng) và sau đó kiểm tra tính đầy đủ của chứng từ. 

Xuất trình bộ chứng từ phù hợp với cơ quan hải quan, thông quan tờ khai. 

Xử lý những tình huống phát sinh trong quá trình làm việc hoặc báo thông tin chi tiết về cho CS làm hàng. 

Sắp xếp và giám sát hàng kiểm hóa với Cơ quan Hải quan; lấy chứng từ, D/O từ khách hàng, các hãng tàu, các công ty Logistics. 

Tiếp nhận hồ sơ để tiếp tục hoàn thành thủ tục đăng ký/khai báo tại các cảng/sân bay/ICD.

Làm thủ tục kiểm dịch thực vật, động vật, giám định, kiểm tra chất lượng, y tế tùy vào từng yêu cầu cụ thể của lô hàng.

Ngoài vị trí OPS là gì (Nhân viên hiện trường) thì bạn cũng có thể đảm nhận một số công việc khác trong ngành xuất nhập khẩu như:

Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu/Logistics là công việc phổ biến và có nhiều cơ hội việc làm nhất. Công việc này đòi hỏi ứng viên phải có kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng thuyết phục khách hàng, đàm phán…Đối với vị trí này bạn có thể làm việc tại các hãng tàu, các công ty forwarder hay các công ty xuất nhập khẩu… Theo đó thì một số công việc chính mà một nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu/Logistics cần đảm nhận như:

Tìm kiếm khách hàng

Đàm phán và thương lượng giá với khách hàng

Soạn thảo và theo dõi hợp đồng với khách hàng

Đề nghị gửi hàng mẫu (nếu cần)

Ký hợp đồng

Chăm sóc khách hàng…

Công việc chính của nhân viên chứng từ bao gồm:

Liên hệ với nhà cung cấp, khách hàng, hãng tàu để đặt lịch vận chuyển và sắp xếp lịch trình theo đúng tiến độ của công việc.

Nhân viên thu mua là người chịu trách nhiệm chính trong các hoạt động thu mua hàng hóa và dịch vụ tại doanh nghiệp, công ty để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Công việc chính của nhân viên thu mua ( Purchaser) là tìm kiếm đối tác phù hợp, đảm bảo được chất lượng của các nguyên vật liệu, kiểm soát hàng hóa tồn kho, đàm phán giá, ký hợp đồng với các nhà cung cấp trong và ngoài nước…

Nhân viên thu mua (Purchaser)

Vị trí nhân viên thanh toán quốc tế thường được thấy ở những ngân hàng hoặc các công ty lớn có riêng một phòng thanh toán quốc tế. Nhiệm vụ của vị trí này là hỗ trợ khách hàng trong việc thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế như: Mở L/C, chuyển T/T, D/P, kiểm tra bộ chứng từ hợp lệ… Đối với vị trí này đòi hỏi bạn phải giỏi tiếng Anh, hiểu biết các kiến thức về UCP 600, nguyên tắc quốc tế…

Công việc chính của nhân viên điều vận xe/bãi là phải điều động xe để đóng hàng, nâng hạ, rút hàng khỏi container… Vì tính chất việc làm không cố định và tương đối vất vả nên vị trí này đa phần là nam giới làm.

Khi quyết định lựa chọn một nghề nào đó thì chắc hẳn ai trong mỗi chúng ta cũng đều thắc mắc liệu đối với vị trí này có những cơ hội và thách thức gì. Và chắc hẳn đối với vị trí OPS là gì thì hiện tại bạn cũng đang thắc mắc về cơ hội nghề nghiệp cũng như thách thức đúng không? Thực tế thì vị trí nhân viên hiện trường không phải là con đường “trải đầy hoa hồng” như người ta thường nói. Vì đặc điểm công việc đòi hỏi phải di chuyển nhiều, làm việc ngoài trời nên đôi lúc sẽ làm cho bạn cảm thấy mệt mỏi, chán nản. Tuy nhiên nếu bạn kiên trì và cố gắng tiếp thì cơ hội được thăng tiến sẽ mở ra.

Cũng tương tự như các công việc, ngành nghề khác, đối với vị trí OPS là gì cũng được hưởng đầy đủ các chế độ phúc lợi theo quy định Nhà nước và Công ty như: BHXH, BHYT, BHTN, sinh nhật, du lịch năm, thưởng tháng lương thứ 13, thưởng những ngày lễ Tết… Còn đối với mức lương của nhân viên OPS là gì thì theo thống kê, mức thu nhập trung bình cho vị trí này thường dao động từ 6-10 triệu VNĐ/tháng. Và tất nhiên nếu bạn có nhiều năm kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao thì con số này sẽ còn cao hơn thế nữa.

Kiến thức chuyên môn: Đối với vị trí OPS là gì, thông thường các công ty sẽ yêu cầu ứng viên tốt nghiệp Cao đẳng trở lên các ngành Logistics, xuất nhập khẩu, kinh doanh quốc tế… Bên cạnh đó bạn cần phải trang bị cho mình những kiến thức về Incoterm, luật thương mại trong giao dịch mua bán quốc tế, luật hải quan, thủ tục hải quan xuất nhập khẩu…

Sức khỏe tốt, chịu được áp lực công việc: Đối với vị trí OPS là gì thường đòi hỏi ứng viên phải có sức khỏe tốt, chịu được áp lực công việc vì thường xuyên phải di chuyển giữa các cảng, kho… và làm việc ở môi trường ngoài trời.

Kỹ năng điều phối vận chuyển: Khi làm việc ở vị trí nhân viên hiện trường đòi hỏi bạn cần biết cách làm việc với nhà xe, điều phối hàng, kho bãi…để tránh tình trạng quá tải làm ùn tắc hàng, thiếu kho bãi, xe từ đó phát sinh thêm chi phí…

Những tố chất, kỹ năng cần có để trở thành một nhân viên OPS là gì?

Hiện nay ở Việt Nam chưa có đơn vị cũng như trường Đại học/Cao đẳng nào đào tạo chuyên sâu về ngành nghề này. Tuy nhiên nếu muốn có kiến thức cơ bản về OPS là gì, bạn có thể theo học ngành xuất nhập khẩu, ngành Logistics với các chuyên ngành như: Thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại, thanh toán quốc tế, kinh tế vận tải… tại một số trường Đại học như Đại học Hàng Hải Việt Nam, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Ngoại thương, Đại học Thương mại…

Gạo Đài Loan Là Gạo Gì? Đặc Tính Của Giống Gạo Đài Loan

Gạo Đài Loan là gì?

Gạo Đài Loan là loại gạo rất quen thuộc với chúng ta. Khi nấu gạo có mùi vị rất thơm, dẻo ít và phù hợp với mọi lứa tuổi.

Nguồn gốc gạo Đài Loan

Gạo Đài Loan có nguồn gốc từ một giống lúa của Đài Loan, gạo được du nhập vào nước ta từ nhiều năm trước. Hiện nay, gạo được trồng nhiều ở những tỉnh Nam Bộ ở nước ta, nhưng nếu các bạn muốn tìm loại gạo đúng chuẩn thì các bạn đến Gò Công thuộc tỉnh Tiền Giang.

Giá trị dinh dưỡng của gạo Đài Loan

Chất đạm (Protein)

6,4g

Chất xơ (Gluxit) 79,2g

Năng lượng (Energy) 353 Kcal

Carbohydrate 77g – 81g

Vitamin B 10,06mg – 0,07mg

Chất khoáng – sắt (FE) 0,6mg – 0,7mg

Cung cấp năng lượng cho những hoạt động của cơ thể

Cung cấp chất dinh dưỡng, dưỡng chất cho cơ thể

Giúp cơ thể có thêm năng lượng cho những hoạt động cho một dài hoạt động

Gạo thơm đài túi 2kg

Gạo thơm đài khi nấu chín có hạt cơm tơi xốp, thơm, độ dẻo vừa phải. Gạo được trồng theo quy trình công nghệ kỹ thuật tiên tiến, từ đó giúp đảm bảo mang đến những bữa cơm cho mọi gia đình thật trọn vẹn. Và thích hợp với nhiều người, gạo thơm đài túi 2kg được bán tại chúng tôi với giá khoảng 36.000 đồng.

Gạo thơm giống Đài Loan Việt San túi 5kg

Bước 1 Các bạn đong gạo theo nhu cầu của cá nhân, của gia đình bạn

Bước 2 Bạn vo gạo vài lần bằng nước sạch

Bước 3 Các bạn cho nước theo tỉ lệ 1:1 (Và còn tùy vào sở thích của mỗi gia đình có thể gia giảm) và bật nút nấu cơm

Bước 4 Sau khi cơm chín, các bạn xới nhẹ để cơm thoát hơi nước. Các bạn chờ thêm từ 10 – 15 phút là có thể ăn cơm.

Cơm chiên dương châu

Từ gạo Đài Loan, các bạn sẽ nấu được món cơm chiên dương châu vô cùng ngon. Đây là một ăn có nguyên liệu vô cùng phong phú và các bạn có thể kết hợp nhiều loại rau củ trong món ăn này.

Cháo

Cháo là một món ăn vô cùng quen thuộc với chúng ta. Với gạo Đài Loan các bạn sẽ nấu được những món cháo vô cùng thơm ngon như cháo gà, cháo thịt, cháo nấm,…

Cơm cháy

Các bạn hãy để gạo nơi khô ráo và thoáng mát

Sau khi sử dụng các bạn hãy đậy thật kín để tránh côn trùng xâm nhập và mùi lạ.

Cách nhận biết gạo Đài Loan thật giả

Gạo Đài Loan là một trong những loại giống lúa thơm nổi tiếng và lâu đời của người dân ta. Hạt gạo Đài Loan là hạt gạo nhỏ đều, hạt màu trắng trong hoặc trắng sữa. Khi được nấu lên thì cơm sẽ dẻo, ngọt và có hương thơm tự nhiên.

Advertisement

Gạo Đài Loan giá bao nhiêu tiền/kg

Giá gạo đài loan sữa: Từ 22,000 ~ 26,000 đồng/ 1kg

Giá gạo đài loan biển: Từ 21,000 ~ 25,000 đồng/ 1kg

Mua Gạo Đài Loan ở đâu chính hãng, giá tốt?

Hcl Là Gì? Tính Chất Hóa Học &Amp; Vật Lí Của Axit Clohiđric

HCl là công thức chung của khí hiđro clorua và axit clohiđric. Phía trong:

Hiđro clorua HCl

Định nghĩa: Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước (1 lít nước hòa tan được 500 lít HCl ở 20 độ C).

Cấu tạo phân tử: H – Cl. Hydro Clorua là một phân tử cộng hóa trị, phân cực.

Axit clohydric HCl

Hiđroclorua HCl tan trong nước tạo thành axit mạnh – Axit clohiđric HCl

Khái niệm: Axit clohydric HCL là chất lỏng không màu, mùi xốc, nồng độ đậm đặc nhất lên tới 37%.

Hiện tượng axit clohydric “bốc khói” trong không khí ẩm, do khí hiđro clorua thoát ra gặp hơi nước trong không khí tạo thành nhiều hạt dung dịch nhỏ như sương mù.

Để nghiên cứu độ tan của khí HCl trong nước, người ta tiến hành thí nghiệm: Sục khí HCl vào đầy ống nghiệm, đậy miệng lọ bằng nút cao su. Xuyên một ống thủy tinh thẳng, nhọn xuyên qua nút cao su. Nhúng ống thủy tinh vào chậu nước có pha quỳ tím.

Quan sát được hiện tượng: Nước trong chậu theo ống phun lên những tia nước màu đỏ. Lý giải điều này, khí hiđro clorua tan nhiều trong nước làm áp suất trong bình giảm mạnh, áp suất khí quyển đẩy nước vào thay thế khí HCl đã hòa tan.

Vì vậy, chúng tôi có kết luận sau đây về Hydrogen clorua :

Khí HCl tan nhiều trong nước.

Khí HCl nặng hơn không khí (d= 36,5/29)

Khí HCl không làm quỳ tím hóa xanh. Dung dịch thu được là axit clohiđric có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ.

Khí HCl không phản ứng với CaCO3.

Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn về dung dịch axit clohidric HCl.

Axit clohydric là dung dịch không màu, mùi hắc .

Dung dịch HCl đạt độ đặc nhất ở nồng độ C% = 37% (ở 20 độ C).

Dung dịch HCL hòa tan trong nước , D = 1,19(g/ml).

Dung dịch HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm .

Axit clohiđric là một axit mạnh , có đầy đủ các tính chất của axit khi xảy ra các phản ứng sau:

Axit clohidric HCl làm quỳ tím hóa đỏ .

Axit clohiđric HCl phản ứng với kim loại đứng trước H tạo ra muối. Trong đó kim loại có hóa trị thấp + H2.

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (bay hơi)

Lưu ý: Pb đứng trước H nhưng không tan trong dung dịch HCl.

Axit clohidric HCl phản ứng với các oxit kim loại để tạo thành muối. Trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị + H2O.

Ví dụ: Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2 + 2FeCl3

Axit clohydric HCl phản ứng với bazơ tạo thành muối . Trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị + H2O.

Ví dụ: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Axit clohiđric HCl phản ứng với muối tạo ra muối mới + axit mới.

Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaBr + H2O + CO2

Ngoài là một axit mạnh, HCl còn thể hiện tính oxi hóa khử :

Tính oxi hóa : HCL thể hiện tính oxi hóa khi kết hợp với các kim loại đứng trước H.

Tính khử : Tính khử này thực hiện được vì trong phân tử HCl, clo có số oxi hóa thấp nhất là -1. Khi cho dung dịch HCl đặc phản ứng với các chất oxi hóa mạnh như: KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3,… thì HCl bị oxi hóa thành Cl2 theo phương trình:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(+4) (-1) (+2) (0)

Cách điều chế axit clohiđric? Cùng tìm hiểu 2 phương pháp điều chế HCl phổ biến: Trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

Điều chế axit clohidric HCl trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HCl bằng phương pháp sunfat – cho tinh thể NaCl phản ứng với H2SO4 đặc và đun nóng, rồi hấp thụ vào nước.

Phương trình phản ứng như sau:

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl (nhiệt độ < 250 độ C)

2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl (nhiệt độ từ 400 độ C trở lên)

Sản xuất công nghiệp axit clohydric

Trong công nghiệp, HCl được điều chế bằng cách đốt cháy H2 trong khí quyển Cl2. Trong đó cả hai chất đều là sản phẩm của quá trình điện phân NaCl có màng ngăn.

H2 + Cl2 → 2HCl (nhiệt độ)

Với những tính chất vật lý và hóa học như trên, axit clohiđric HCl được ứng dụng như thế nào trong đời sống?

Trong công nghiệp : HCl 35% được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp luyện gang thép, xi mạ, sản xuất chitin, luyện kim, hàn điện, sản xuất cao su, chế biến thực phẩm (đường, bột ngọt, nước mắm). ), công nghiệp hóa chất và xử lý nước, nhà máy điện, công nghiệp khai khoáng…

Tẩy rỉ sét trên sắt thép : Đây là ứng dụng phổ biến và thiết thực nhất trong đời sống của axit HCl. Trước khi đưa thép vào sản xuất, người ta sẽ sử dụng HCl với nồng độ ~18% để tẩy rỉ thép Carbon, giúp thép trở nên mới. Bên cạnh đó, người ta đã phát minh ra quá trình tái chế HCl để tiết kiệm và nâng cao hiệu quả tẩy gỉ sắt thép theo phương trình:

4FeCl2 + 4H2O + O2 → 8 HCl + 2Fe2O3. Fe2O3 (sắt oxit) cũng là sản phẩm phụ có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

Công dụng trong sản xuất các hợp chất vô cơ : Axit HCl được dùng trong sản xuất các hợp chất vô cơ bằng nhiều phản ứng hóa học. Thông thường, hóa chất xử lý nước như FeCl3, PAC,… được dùng làm chất keo tụ, dùng trong xử lý nước thải, nước uống và sản xuất giấy.

Sản xuất các hợp chất hữu cơ : HCl cũng có thể được sử dụng để tạo ra vinyl clorua và dichloroethane trong sản xuất PVC. Ngoài ra, nó còn được dùng trong sản xuất bisphenol A, sản xuất polycarbonate, axit ascorbic, than hoạt tính và một số dược phẩm.

Kiểm soát, trung hòa pH : Trong các ngành đòi hỏi độ tinh khiết (sản xuất dược phẩm, thực phẩm, dược phẩm, nước uống…) người ta dùng dung dịch HCl nồng độ cao để điều chỉnh nồng độ. pH của nước. Đối với các ngành công nghiệp khác, axit clohydric công nghiệp được dùng để trung hòa nước thải, xử lý nước hồ bơi.

Tái sinh nhựa trao đổi ion : HCL chất lượng cao được ứng dụng trong tái sinh nhựa trao đổi ion. Điều này được áp dụng trong tất cả các ngành công nghiệp hóa chất, sản xuất đồ uống và một số ngành công nghiệp thực phẩm. HCL trở nên phổ biến để loại bỏ các ion như Na+, Ca2+ khỏi dung dịch nước để tạo ra nước khử khoáng, thông qua việc thay thế Na+ bằng H+, Ca2+ bằng 2 H+.

Đối với sinh vật : Axit clohydric HCL có trong dạ dày như một chất chống vi khuẩn, ngăn ngừa nhiễm trùng và hỗ trợ quá trình tiêu hóa. Khi độ pH trong dạ dày thấp, các protein trong dạ dày bị biến tính, tạo điều kiện cho các enzym tiêu hóa phân giải thức ăn dễ dàng hơn, đồng thời kích hoạt các tiền enzym pepsinogen thành enzym hoạt hóa pepsin theo cơ chế tự phân. cắt tỉa.

Các ứng dụng khác : Trong công nghiệp khai thác dầu, HCl được bơm vào lớp đá của giếng dầu để hòa tan một phần đá và tạo ra các lỗ rỗng lớn. HCl có khả năng hòa tan vàng và bạch kim khi trộn với axit nitric đậm đặc theo tỷ lệ mol 1:3. Axit clohydric còn là nguyên liệu trong sản xuất một số sản phẩm như: Aspartame, axit citric, lysine, fructose, protein thực vật thủy phân, gelatin….

Muối của axit clohidric HCl được gọi là muối clorua có công thức chung là: MCln.

Tính tan: Hầu hết các muối clorua đều tan trong nước, trừ PbCl2, AgCl, CuCl và Hg2Cl2.

Ứng dụng : Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng như: Dùng làm phân kali (KCl), chống thối gỗ do ZnCl2 có khả năng diệt khuẩn, làm chất xúc tác trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ (AlCl3), diệt sâu bệnh. bệnh (BaCl2). NaCl là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế hydro, clo và được dùng làm muối ăn, bảo quản thực phẩm.

Nhận biết : Để nhận biết muối clorua ta dùng thuốc thử AgNO3 tạo kết tủa trắng theo phương trình: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3.

Để ghi nhớ kiến thức về hiđro clorua, axit clohiđric và muối clorua, sau đây là các phản ứng hóa học cơ bản và phổ biến nhất với HCl.

HCl tác dụng với kim loại

2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑

Na + 2HCl → NaCl + H2↑

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑

HCl tác dụng với oxit kim loại

Fe3O4 + 8HCl → 4H2O + FeCl2+ 2FeCl3

6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

HCl phản ứng với bazơ

2HCl + 2NaOH → 2NaCl + H2O

2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O

2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O

2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O

NH3 + HCl → NH4Cl (có khói trắng bay ra)

HCl phản ứng với oxit bazơ

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

HCl tác dụng với muối

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

K2CO3 + 2HCl → H2O + CO2 + 2KCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Nhóm halogen là gì? Vị trí, đặc điểm, tính chất, cấu hình electron

Iốt là gì? Thuộc tính và ứng dụng phổ biến nhất

Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe phản ứng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1g khí H2. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là?

A. 40,5 gam.

B. 45,5 gam.

C.55,5 gam.

D. 65,5 gam.

Trả lời : Đáp án C đúng.

Chúng ta có:

n(H2) = 1/2 = 0,5 mol.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

n(Mg)= x; n(Fe) = y.

n(H2) = x + y = 0,5 mol.

mhh = 24x + 56y = 20 gam.

Giải hệ phương trình ta có x = y = 0,25 mol.

mMgCl2 = 0,25 × 95 = 23,75 gam.

mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g

Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75 = 55,5

Nêu tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl.

Câu trả lời:

Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí. Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit. Ở 20oC 1 thể tích nước hòa tan được 500 thể tích khí hiđro clorua.

Có các chất sau: Axit sunfuric đặc, nước, kali clorua đặc. Viết các phương trình phản ứng điều chế hiđro clorua.

Câu trả lời:

Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro clorua

2NaCl (tinh thể) + H2SO4 (đậm đặc) → Na2SO4 + 2HCl (nhiệt độ)

2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2 (điện phân dung dịch có màng ngăn)

H2 + Cl2 → 2HCl (ánh sáng)

Trích dẫn các phản ứng hóa học của axit clohydric làm ví dụ.

a) Đều là phản ứng oxi hoá – khử.

b) Không phải là phản ứng oxi hoá – khử.

Câu trả lời:

a) Ví dụ về axit clohydric như một phản ứng oxy hóa-khử là:

Là chất khử:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Là một tác nhân oxy hóa:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

b) Ví dụ không phải là phản ứng oxi hóa khử của axit clohiđric:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Sự khác nhau giữa bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp? Các phương pháp trên dựa vào tính chất hóa học nào của các chất phản ứng?

Câu trả lời:

Thực chất của phương pháp sunfat hóa là dùng phản ứng trao đổi: NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.

Thực chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa học (phản ứng oxi hóa – khử):

H2 + Cl2 → 2HCl.

Cá Tính Là Gì? Thế Nào Thì Gọi Là Có Cá Tính? Là Con Gái Có Nên Cá Tính?

Tôi có nên có cá tính hay không ?

Cá tính là gì? Thế nào thì gọi là có cá tính? Nếu bạn có bạn trai và anh ấy có cá tính, thì bạn cũng phải có cá tính. Rất nhiều trường hợp bị đổ vì họ nói bạn nhạt nhẽo. Cũng giống như ăn rau muống luộc chấm nước tương vậy.

Tính cách không chỉ thêm hương vị cho tình yêu. Trong cuộc sống, những người có cá tính thường được người khác chú ý. Ví dụ, bạn sẽ không bao giờ để ý đến một người phụ nữ đi làm vào buổi sáng và đi làm về vào buổi chiều. Không giao lưu, không kết bạn, không mặc quần áo bắt mắt hay những cuộc trò chuyện thú vị. Hoàn toàn là một chàng trai bình thường!

Khoan đã, cá tính là gì ?

Cá tính là gì ?

Nhân cách là người có tính cách khác biệt, cá biệt hóa và thường không thấy ở người khác. Họ thường mạnh dạn, có lập trường và không ngại thể hiện hay tranh luận.

Những người nói rằng họ có cá tính là những người như vậy. Trong thế giới thời trang, những người có cá tính thường có xu hướng chọn trang phục khác với những người khác, có thể là đẹp hơn, đặc biệt hơn và sặc sỡ hơn so với những người xung quanh.

Rất nhiều người nghĩ rằng một người có cá tính là người sống cuộc sống của riêng mình mà không hành động như một người khác. Ví dụ, một cô gái mạnh mẽ có thể không cố gắng giả vờ nhu mì …

Đừng nhầm lẫn cá tính với kiêu căng, ngạo mạn hoặc bướng bỉnh. Những người có mức sống không đạt chuẩn thường không được gọi là nhân cách!

Phụ nữ cá tính như thế nào?

Khi đã trở thành người phụ nữ của gia đình, ngoài những bộn bề của cuộc sống, con cái, vợ chồng, họ hàng hai bên, họ có quyền có cá tính riêng.

Một người phụ nữ có tính cách là người không thích phụ thuộc vào chồng hay bất cứ ai. Họ chủ động về tài chính, công việc và các mối quan hệ. Họ có phong cách ăn mặc phù hợp với lứa tuổi và vị trí công ty. Việc xác định những phụ nữ cá nhân trong công ty của bạn rất dễ dàng.

Phụ nữ cá tính

Tôi có nên có cá tính hay không ?

Những cô gái mát mẻ thường được các chàng trai ưa thích. Dù đi đến đâu, họ cũng mang theo niềm vui. Sống với những người bạn thân. Con gái không bao giờ cần phải ngoan ngoãn, họ yêu những gì họ làm và cảm thấy đẹp đẽ trong đó. Người rất thú vị. Bạn có thể chơi với cô ấy và không bao giờ cảm thấy nhàm chán.

Những con người đơn điệu, dù là trai hay gái cũng đều tẻ nhạt và nhạt nhòa như xã hội này. Vì vậy, nếu bạn có thể tìm thấy một đặc điểm tính cách trong bản thân, hãy tiếp tục. IT khẳng định bạn là duy nhất trong xã hội, là duy nhất!

Biểu hiện của cá tính trong bạn

Và định nghĩa về tính cách là gì. Để trở thành một người có cá tính, bạn phải là một người có cá tính độc đáo, khác biệt với phần còn lại của cộng đồng.

Ví dụ, trong một công ty, bạn có thể dễ dàng bắt gặp hàng chục người trầm lặng và khác thường với những tính cách giống nhau. Đột nhiên, một cô gái mới xin việc lao vào phòng giám đốc và nói rằng sàn nhà thường bẩn hơn bình thường. Điều đó nên thu lại công việc của những người gác cổng và không nên hời hợt.

Vậy biểu hiện của nhân cách là gì?

Thẳng thắn trong các câu chuyện

Đừng ngại sử dụng ý tưởng hoặc kinh nghiệm của bạn để đóng góp cho người khác. Không giấu giếm hay nói nhảm. Những người trung thực có xu hướng được mọi người thích.

Trung thực

Có lẽ trung thực là đức tính mà mọi người cần có. Người có nhân cách, trung thực thể hiện ở chỗ không bịa chuyện, không buôn chuyện, không nói dối!

Biết nhượng bộ

Tại sao các đội có cá tính lại có xu hướng có nhiều bạn bè? Đặc biệt là những cô nàng cá tính. Vì họ biết buông bỏ những gì đáng để buông. Biết cách nhượng bộ đúng lúc giúp duy trì tình bạn, đồng nghiệp và thường không dẫn đến xung đột không đáng có.

Phong cách ăn mặc độc đáo

Đặc biệt là những cô gái trẻ. Phong cách ăn mặc độc đáo là dấu hiệu đầu tiên cho thấy cô gái này có cá tính.

Phong cách cá tính phụ thuộc vào tính cách hoặc sở thích của họ. Sự độc đáo ở đây có thể nhiều màu sắc hơn bình thường. Hay những bộ quần áo khác thường hiếm thấy trên đường phố.

Ví dụ: Những cô gái mặc áo crop top thường là những cô gái sành điệu:

Họ cũng không ngại mặc quần áo mới. xu hướng thời trang mới. Tất cả đều chỉ muốn nói rằng “Tôi là một cô gái tuyệt vời”.

Họ vui vẻ và thông minh

Không ai gọi một người trầm lặng là một cá tính. Dấu hiệu nhận biết tính cách của một người là họ nói hay cười. Đặc biệt, hầu hết mọi người đều có khiếu hài hước có thể khiến người khác hài lòng. Và những người cá tính rất thông minh!

Xây dựng cá tính cho riêng bạn bằng cách nào ?

Xác định giá trị cốt lõi của bạn

Bạn nghĩ đâu là thế mạnh của mình? Bạn có thể đã nhận ra chúng một cách mơ hồ. Hãy nghĩ về khoảng thời gian trong quá khứ khi ai đó làm bạn buồn. Họ đã bao giờ làm bất cứ điều gì đi ngược lại giá trị cốt lõi của bạn chưa? Họ đang nói dối bạn hoặc đánh giá cao người khác? Hay chọn con đường có lợi cho mình nhưng lại ảnh hưởng đến người khác? Nhớ lại những kinh nghiệm bạn đã trải qua và lập danh sách những điều bạn nghĩ là quan trọng nhất đối với mình.

Tìm cách áp dụng những giá trị đó mỗi ngày

Ví dụ, nếu một trong những giá trị cốt lõi của bạn là trung thực, hãy trung thực với tất cả đồng nghiệp ngay cả khi không có chuyện gì xảy ra.

Nghĩ lại quá khứ khi bạn không thể níu kéo

Làm thế nào bạn đã làm trái với lương tâm của bạn? Đừng sử dụng nó để tự trách bản thân và cảm thấy có lỗi vì những gì bạn đã làm. Tất cả chúng ta đều mắc sai lầm trong cuộc sống, nhưng điều quan trọng là chúng ta có cố gắng sửa chữa chúng hay không. Học hỏi từ quá khứ và tránh mắc phải những sai lầm tương tự trong tương lai.

Đánh giá các mối quan hệ bạn bè và đồng nghiệp

Bạn có dành nhiều thời gian cho những người bạn ngưỡng mộ không? Những người này có tính cách nào mà bạn muốn học hỏi? Nếu không, hãy dành thời gian cho người khác. Bạn càng dành nhiều thời gian cho những người mà bạn ngưỡng mộ, bạn càng có cơ hội quan sát và học hỏi từ họ.

Làm theo niềm tin của bản thân

Tính cách tốt được xây dựng dựa trên những gì bạn làm. Vì vậy, hãy tận dụng mọi cơ hội và tin tưởng vào mọi thứ bạn làm. Một quyết định nhỏ có thể tạo ra sự khác biệt lớn.

Tìm kiếm những hoạt động giúp trau dồi nên cá tính cho bạn

Làm tình nguyện viên, đọc tiểu sử của những người bạn ngưỡng mộ và bắt đầu phát triển trí tuệ cảm xúc.

Tại sao con trai thích con gái cá tính ?

Như tôi đã nói ở trên, những người có cá tính riêng của họ không trộn lẫn với hàng ngàn người khác trên hành tinh này. Tất nhiên, khi họ có những đặc điểm riêng, họ cũng bị thu hút bởi những đặc điểm riêng biệt đó.

Những cô gái cá tính rất dễ hòa đồng nên có rất nhiều bạn trai (bạn tôi). Và sẽ có nhiều người theo dõi. Tại sao các chàng trai thích những cô gái đẹp trai?

Tìm điều gì đó thú vị: Đàn ông luôn có những tính cách thú vị. Bạn có gu gì thì sẽ tìm được những cô gái có tính cách phù hợp với gu đó.

Những cô gái cá tính thường vui vẻ: những người vui vẻ, hài hước thường thông minh. Những điều này đủ để khiến bạn trai bị hấp dẫn và tán tỉnh. Ai chẳng muốn có một người yêu suốt ngày trêu đùa đúng không?

Ngoài ra, như chúng ta thấy ở nhân vật của cô gái, quần áo cũng rất thú vị. Các bạn trai cũng nghĩ mời các cô nàng sành điệu đi xem phim, uống trà sữa là điều dễ dàng. Họ có cách sống riêng và không nhu mì, “gái ngoan” như những cô gái khác.

Bản thân tôi chỉ chơi được với những cô gái có cá tính. Tôi nghĩ chúng đặc biệt.

Lưu ý: Cá tính không có nghĩa là nói nhiều. Nói quá nhiều có thể là một người xấu và bạn có xu hướng trở thành một người không đáng tin cậy.

Propylene Glycol Là Gì? Tính Chất, Công Dụng &Amp; Cách Điều Chế

PROPYLENE GLYCOL LÀ GÌ? CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA PROPYLENE GLYCOL

Khái niệm của Propylene glycol

Cơ quan quản lý Thuốc và Thực phẩm (FDA) đã phân loại Propylene glycol là một chất phụ gia được “công nhận là an toàn” để sử dụng trong thực phẩm.

Cấu trúc phân tử của Propylene glycol

Tên hoá học: Propylene glycol, 1,2-Propanediol

Cas no: 57-55-6

Cấu trúc phân tử của Propylene glycol

TÍNH CHẤT HÓA LÝ CỦA PROPYLENE GLYCOL

Khả năng bốc hơi: độ bay hơi thấp.

Màu: Chất lỏng không màu.

Trạng thái: lỏng.

Tan Trong nước: tan trong nước.

Trọng lượng phân tử: 76.10

Nhiệt độ sôi, 760mmHg: 187.4oC (369.3oF)

Giới hạn nhiệt độ sôi: 186-189oC (367-372oF)

Trọng lượng riêng,20/200C:1.038

Độ nhớt 250C: 48.6 centipoise

Flash point: 104oC (220oF)

Nhiệt độ tự bốc cháy: 371oC

Tìm hiểu thêm bài viết khác: Tổng Quan Những Điều Bạn Cần Biết Về Natri Benzoat

ĐIỀU CHẾ PROPYLENE GLYCOL

Trong công nghiệp

ĐIỀU CHẾ PROPYLENE GLYCOL TRONG CÔNG NGHIỆP

Về mặt công nghiệp, propylene glycol được sản xuất từ propylene oxide (để sử dụng ở cấp thực phẩm). Các nhà sản xuất khác nhau sử dụng quy trình nhiệt độ cao không xúc tác ở 200 ° C (392 ° F) đến 220 ° C (428 ° F) hoặc phương pháp xúc tác, tiến hành ở 150 ° C (302 ° F) 180 ° C (356 ° F) với sự hiện diện của nhựa trao đổi ion hoặc một lượng nhỏ axit sulfuric hoặc kiềm.

Sản phẩm cuối cùng chứa 20% propylene glycol, 1,5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ glycols polypropylen khác .

Phòng thí nghiệm

ĐIỀU CHẾ PROPYLENE GLYCOL TRONG PHÒNG LAB

CÔNG DỤNG CỦA PROPYLENE GLYCOL

Propylene glycol trong mỹ phẩm

CÔNG DỤNG PROPYLENE GLYCOL TRONG NGHÀNH MỸ PHẨM

Propylene Glycol là một thành phần được sử dụng rất rộng rãi trong hơn 4.000 sản phẩm và công thức mỹ phẩm. Các sản phẩm thường sử dụng nó như kem dưỡng ẩm, dưỡng da, các loại dầu thơm, dung môi.

Propylene Glycol được sử dụng như là một chất giữ độ ẩm và giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Nó là một dung môi và là một cầu nối để cải thiện sự ổn định nhũ tương hoá của mỹ phẩm. Đây là một sản phẩm rất an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm và nồng độ có thể lên đến 50%.

Trong công nghiệp

CÔNG DỤNG PROPYLENE GLYCOL TRONG CÔNG NGHIỆP

Propylene glycol được sử dụng thay thế phổ biến cho ethylene glycol trong nhiều công thức chất chống đông thương mại có sẵn vì nó là an toàn hơn nhiều so với ethylene glycol. Đặc biệt là trong các ứng dụng như ngành hàng không cho cánh làm tan băng và đường băng.

Bốn mươi lăm phần trăm propylene glycol được sản xuất được sử dụng làm nguyên liệu hóa học để sản xuất nhựa polyester không bão hòa.

Hóa chất trong công nghiệp hình ảnh (thành phần của thuốc tráng phim).

Là thành phần trong chất phân tán dầu Corexit, được sử dụng nhiều trong các vụ tràn dầu.

Trong thực phẩm

Propylene glycol – PG được dùng trong các sản phẩm bánh kẹo, thịt, phô mai, đóng hộp và các loại thực phẩm khác. Chức năng Propylene glycol là chất bảo quản, chất làm ẩm, làm mềm và tạo cấu trúc cho thực phẩm.

Trong dược phẩm

Là dung môi trong dược phẩm, cả dùng để uống, tiêm.

Có thể bạn quan tâm: Methanol là gì? Tính chất, công dụng, tác hại & lưu ý khi sử dụng

PROPYLENE GLYCOL CÓ GÂY HẠI HAY KHÔNG?

FDA đã phân loại propylene glycol là “công nhận là an toàn”. Có rất ít để không gây kích ứng da nhạy cảm hoặc thậm chí có tiếp xúc trực tiếp kéo dài với hóa chất không pha loãng. Kích ứng mắt hoặc hệ hô hấp trong trường hợp tiếp xúc trực tiếp là nhẹ và tạm thời, nghĩa là nó giảm xuống một cách nhanh chóng.

Propylene glycol có thể dễ dàng chuyển hóa ở gan thành các sản phẩm bình thường của chu trình chuyển hóa acid citric, đó là hoàn toàn không độc hại cho cơ thể. Khoảng 45 phần trăm của bất kỳ PG ăn được bài tiết trực tiếp từ cơ thể và không bao giờ tiếp xúc với gan.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PROPYLENE GLYCOL

Cập nhật thông tin chi tiết về Gni Là Gì? Cách Tính Gni Của Một Quốc Gia trên website Kmli.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!