Xu Hướng 9/2023 # Sinh Học 10 Bài 12: Truyền Tin Tế Bào Giải Sinh 10 Trang 73 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống # Top 9 Xem Nhiều | Kmli.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Sinh Học 10 Bài 12: Truyền Tin Tế Bào Giải Sinh 10 Trang 73 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Sinh Học 10 Bài 12: Truyền Tin Tế Bào Giải Sinh 10 Trang 73 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Kmli.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giải SGK Sinh 10 Bài 12: Truyền tin tế bào được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa; có thể tự học, tự kiểm tra được kết quả học tập của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Sinh 10: Truyền tin tế bào, mời các em cùng đón đọc.

Thế nào là truyền tin giữa các tế bào?

Gợi ý đáp án

Truyền tin giữa các tế bào là sự phát tán và nhận các phân tử tín hiệu qua lại giữa các tế bào.

Thông tin mà các tế bào truyền cho nhau có thể là gì?

Gợi ý đáp án

Thông tin mà các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là các tín hiệu hóa học như amina acid, peptid ngắn, phân tử protein lớn, nucleotide, hormone, thậm chí chất khí như NO…

Các tế bào trong cơ thể đa bào có thể truyền tin cho nhau bằng những cách nào?

Gợi ý đáp án

Trong cơ thể đa bào, tín hiệu truyền từ tế bào này tới tế bào khác qua bốn cách chủ yếu: truyền tin trực tiếp, tuyền tin cận tiết, truyền tin nội tiết và truyền tin qua synapse.

Thụ thể là gì? Có những loại thụ thể nào?

Gợi ý đáp án

Thụ thể là các protein trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất có chức năng tiếp nhận tín hiệu.

Thụ thể có thể là các protein kênh trên màng, các enzyme, các loại protein tham gia vào quá trình hoạt hóa gene hoặc nhiều loại protein kết cặp với enzyme.

Tín hiệu đến từ bên ngoài đến tế bào được chuyển đổi như thế nào bên trong tế bào?

Gợi ý đáp án

Phân tử tín hiệu đến từ tế bào khác được thụ thể của tế bào tiếp nhận và cấu hình của nó bị biến đổi

Sự biến đổi cấu hình của thụ thể khiến nó thay đổi trạng thái hoạt động từ bất hoạt sang hoạt động.

Thụ thể hoạt động lại tác động tới phân tử liền kề làm thay đổi trạng thái hoạt động của nó và cứ như vậy sự thay đổi trạng thái hoạt động của phân tử này làm biến đổi cấu hình dẫn đến hóa hóa hay bất hoạt phân tử kế tiếp cho tới khi phân tử đích cuối cùng của chuỗi chuyển đổi tín hiệu trong tế bào.

Vì sao cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể lại có thể tạo ra các đáp ứng khác nhau?

Gợi ý đáp án

Cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể lại có thể tạo ra các đáp ứng khác nhau là do thụ thể tiếp nhận hormone ở các tế bào khác nhau nằm trong các con đường truyền tín hiệu khác nhau.

Advertisement

Khi thụ thể tiếp nhận tín hiệu nằm trong tế bào chất thì phân tử tín hiệu thường là loại gì để có thể đi được qua màng sinh chất? Cho ví dụ.

Gợi ý đáp án

Khi thụ thể tiếp nhận tín hiệu nằm trong tế bào chất thì phân tử tín hiệu thường là những chất có kích thước nhỏ hoặc có tính kị nước để có thể đi được qua màng sinh chất

Ví dụ: các hormone (insulin, testosterol…)

Tiếng Anh 10 Unit 3: Writing Soạn Anh 10 Trang 33 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Mục Lục Bài Viết

Writing a blog about an experience

(Viết nhật ký điện tử cá nhân về một trải nghiệm)

Ann has just come back from a music event and shared her experience on a music website. Read her blog and complete the notes below.

(Ann vừa tham dự một sự kiện âm nhạc về và chia sẻ trải nghiệm của mình trên một trang web âm nhạc. Đọc blog của cô ấy và hoàn thành các ghi chú bên dưới.)

Last Saturday, I went to the International Youth Music Festival with some friends. This music event was even bigger and better than last year. There were a lot of exciting performances with many famous bands and singers from all over the world. I must say that they were really cool on stage! We had a chance to see our favourite idols perform live and listen to their greatest hits. We also tasted a lot of yummy food from different countries such as Korea, Mexico, and Thailand.

This year the festival took place in a big country park, so there was plenty of space for us to enjoy the music and relax. We all felt excited when going to this festival because we could make new friends and enjoy the party atmosphere…

Tham Khảo Thêm:

 

Tập làm văn lớp 4: Đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp của tổ em (4 mẫu) Luyện từ và câu Tuần 20: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?

Ann’s notes

Event: International Youth Music Festival

Phương pháp giải:

Thứ Bảy tuần trước, tôi đi dự Liên hoan Âm nhạc Thiếu niên Quốc tế với một số người bạn. Sự kiện âm nhạc này thậm chí còn lớn hơn và hay hơn năm ngoái. Đã có rất nhiều buổi biểu diễn sôi động với nhiều ban nhạc và ca sĩ nổi tiếng trên toàn thế giới. Tôi phải nói rằng họ thực sự rất tuyệt trên sân khấu! Chúng tôi đã có cơ hội xem các thần tượng yêu thích của mình biểu diễn trực tiếp và nghe những bản hit hay nhất của họ. Chúng tôi cũng đã nếm thử rất nhiều món ăn ngon từ các quốc gia khác nhau như Hàn Quốc, Mexico và Thái Lan.

Năm nay lễ hội diễn ra ở một công viên nước lớn nên có rất nhiều không gian để chúng tôi thưởng thức âm nhạc và thư giãn. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hào hứng khi tham gia lễ hội này vì chúng tôi có thể kết bạn mới và tận hưởng không khí tiệc tùng…

Gợi ý đáp án

Ann’s notes (Những ghi chú của Ann)

– Event: International Youth Music Festival

(Sự kiện: Liên hoan Âm nhạc Thiếu niên Quốc tế)

– When: last Saturday

(Khi nào: thứ 7 tuần trước)

– Where: a big country park

(Ở đâu: một công viên nước lớn)

– Who with: some friends

(Với ai: một vài người bạn)

– Atmosphere: like a party

(Không khí: như một bữa tiệc)

– What we did: saw our favourite idols perform live, listened to their greatest hits, tasted a lot of yummy food

(Chúng ta đã làm gì: xem các thần tượng yêu thích của mình biểu diễn trực tiếp, nghe những bản hit hay nhất của họ, nếm thử rất nhiều món ăn ngon)

– How we felt: excited

(Chúng tôi đã cảm thấy thế nào: hào hứng)

Work in groups. Put the words and phrases in the box below into the appropriate columns. Some words and phrases can go into more than one column.

(Làm việc nhóm. Đặt các từ và cụm từ trong hộp bên dưới vào các cột thích hợp. Một số từ và cụm từ có thể đặt ở nhiều hơn một cột.)

amazing

excited

relaxed

stadium

watch fireworks

take photos

play musical instruments

friendly

beach

wonderful

fun

play games

see art exhibitions

Tham Khảo Thêm:

 

Hoá học 9 Bài 18: Nhôm Giải Hoá học lớp 9 trang 57, 58

Location

Atmosphere

Activities

Feeling

Gợi ý đáp án

– Vị trí: sân vận động, bãi biển

– Bầu không khí: tuyệt vời, tuyệt vời, vui vẻ, thân thiện

– Hoạt động: xem pháo hoa, chụp ảnh, chơi nhạc cụ, chơi trò chơi, xem triển lãm nghệ thuật

– Cảm giác: thích thú, thư thái, vui vẻ

 Imagine you went to a music event. Write a blog (about 120 words) to share your experience. Use the notes in 1 and the words and phrases in 2 to help you.

(Hãy tưởng tượng bạn đã đến một sự kiện âm nhạc. Viết blog (khoảng 120 từ) để chia sẻ trải nghiệm của bạn. Sử dụng các ghi chú trong bài 1 và các từ và cụm từ trong bài 2 để giúp bạn.)

Gợi ý đáp án 1

Tiếng Anh

I had a chance to go to a music event under the MADE tour in Seoul by my Korean idol BIGBANG. It was one of the most wonderful concerts that my friends and I have ever attended. This tour in Seoul was their last one so it was the most impressive and amazing concert ever. They not only performed their big hits but also talked and played games with fans, which made the atmosphere friendly and wonderful.

The concert took place in an indoor stadium, Putra, so we didn’t have to worry about the snow or rain. Besides, Putra was one of the biggest stadiums in Seoul, so there was plenty of space for us to enjoy the music and relax. We all felt excited when going to this event because we could make new friends and enjoy the exciting atmosphere.

Tiếng Việt

Tôi đã có cơ hội tham dự một sự kiện âm nhạc trong khuôn khổ tour diễn MADE tại Seoul của thần tượng Hàn Quốc BIGBANG. Đó là một trong những buổi hòa nhạc tuyệt vời nhất mà tôi và bạn bè từng tham dự. Chuyến lưu diễn ở Seoul này là chuyến lưu diễn cuối cùng của họ nên đây là buổi biểu diễn ấn tượng và tuyệt vời nhất từ ​​trước đến nay. Họ không chỉ biểu diễn những bản hit lớn của mình mà còn trò chuyện và chơi trò chơi với người hâm mộ, tạo nên bầu không khí thân thiện và tuyệt vời.

Advertisement

Buổi hòa nhạc diễn ra tại một sân vận động trong nhà, Putra, vì vậy chúng tôi không phải lo lắng về tuyết hoặc mưa. Bên cạnh đó, Putra là một trong những sân vận động lớn nhất ở Seoul, vì vậy có rất nhiều không gian để chúng tôi thưởng thức âm nhạc và thư giãn. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hào hứng khi tham gia sự kiện này vì chúng tôi có thể kết bạn mới và tận hưởng không khí sôi động.

Tham Khảo Thêm:

 

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh lớp 7 (Cách viết + 7 Mẫu) Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Gợi ý đáp án 2

Tiếng Anh

My sister and I attended the F5 tour at the National Stadium last night. I could sum up the concert in one word, INCREDIBLE. We found our way up to our seats after having a light meal and stood in a queue at the gate of the stadium for 45 minutes. When the curtain was raised to reveal the F5 band, the entire stadium went absolutely crazy. I was thrilled by every of their performances. There was so much emotion in many of their songs, and the way they performed was so terrific. This was such a wonderful experience, a night that I’ll never forget. I’m so grateful to have been able to have that experience.

Tiếng Việt

Tôi và chị gái đã tham dự F5 tour diễn tại Sân vận động Quốc gia vào tối qua. Tôi có thể tóm tắt buổi hòa nhạc trong một từ, KHÔNG THỂ TIN ĐƯỢC. Chúng tôi tìm đến chỗ ngồi sau khi dùng bữa nhẹ và đứng xếp hàng ở cổng sân vận động trong 45 phút. Khi tấm màn được kéo lên để lộ ban nhạc F5, toàn bộ sân vận động đã trở nên điên cuồng. Tôi đã rất vui mừng bởi mỗi màn trình diễn của họ. Có rất nhiều cảm xúc trong nhiều bài hát của họ, và cách họ trình diễn thật tuyệt vời. Đây quả là một trải nghiệm tuyệt vời, một đêm mà tôi sẽ không bao giờ quên. Tôi rất biết ơn vì đã có thể có được trải nghiệm đó.

Tiếng Anh 10 Unit 5: Writing Soạn Anh 10 Trang 58 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Bài 1

Choose an invention in this unit. Draw a diagram to show how it is used. Then work in groups to guess one another’s inventions.

(Chọn một phát minh trong bài học này. Vẽ một sơ đồ để cho thấy nó được sử dụng như thế nào. Sau đó, làm việc theo nhóm để đoán phát minh của nhau.)

Example:

Answer: It’s Artificial Intelligence

(Trả lời: Nó là Trí tuệ nhân tạo)

– At work: plan holidays for customer, answer questions,etc.

(Tại nơi làm việc: lập kế hoạch nghỉ lễ cho khách hàng, giải đáp thắc mắc, v.v.)

– At home: clean the house, etc.

(Ở nhà: lau nhà, v.v.)

– In transport: find the best routes, etc.

(Trong giao thông: tìm các tuyến đường tốt nhất, v.v.)

Gợi ý đáp án

The Internet:

– communicate over long distances (giao tiếp trên khoảng cách xa)

– study and work online (học tập và làm việc trực tuyến)

– find solutions for every question (tìm giải pháp cho mọi câu hỏi)

Bài 2

Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the expressions and the prompts below to help you.

Khám Phá Thêm:

 

Bài thu hoạch Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng (5 mẫu) Mẫu bài thu hoạch học tập và quán triệt nghị quyết Đại hội lần thứ 13

(Viết lại câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên. Sử dụng các biểu thức và lời nhắc bên dưới để giúp bạn.)

1. Al helps drivers to find the best routes in transport.

(Al giúp người lái xe tìm được những tuyến đường tốt nhất trong vận tải.)

2. Vacuum cleaners allow us to clean the house quickly.

(Máy hút bụi cho phép chúng ta dọn dẹp nhà cửa một cách nhanh chóng.)

3. Smartphones are used for learning Writings.

(Điện thoại thông minh được sử dụng để học ngôn ngữ.)

4. Telephones are useful in communicating over long distances.

(Điện thoại rất hữu ích trong việc giao tiếp trên một khoảng cách xa.)

Gợi ý đáp án

1. Helping drivers is one of the benefits of AI in transport.

(Giúp người lái xe là một trong những lợi ích của AI trong giao thông.)

2. Vacuum cleaners are useful for us to clean the house quickly.

(Máy hút bụi rất hữu ích để chúng ta dọn dẹp nhà cửa một cách nhanh chóng.)

3. Smartphones help us to learn Writings.

(Điện thoại thông minh giúp chúng ta học ngôn ngữ.)

4. Telephones are used in communicating over long distances.

(Điện thoại được sử dụng để liên lạc trong khoảng cách xa.)

Bài 3

Write a paragraph (120 – 150 words) to describe two or three benefits of the invention you chose in 1. Use the outline below to help you.

First sentence (Introduction): (Câu đầu tiên – Giới thiệu)

What is the invention? (Phát minh là gì?)

Supporting sentences (Development): (Câu hỗ trợ – Phát triển)

– What is the first benefit? Give some explanation and/or examples.

(Lợi ích đầu tiên là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)

– What is the second benefit? Give some explanation and/or examples.

(Lợi ích thứ hai là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)

– What is the third benefit? Give some explanation and/or examples.

Khám Phá Thêm:

 

Văn mẫu lớp 12: Phân tích cảnh vượt thác trong Người lái đò sông Đà Dàn ý & 11 bài văn mẫu lớp 12

(Lợi ích thứ ba là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)

Last sentence (Conclusion): (Câu cuối – Kết luận)

How important / useful is the invention in our life?

(Phát minh quan trọng / hữu ích như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?)

Gợi ý đáp án

Gợi ý mẫu 1

Tiếng Anh

The Internet is one of the most useful inventions in the 21st century. Firstly, the Internet allows us to communicate for long distances. For example, we can use a mobile phone connected with the Internet to make a call, text messages with friends from all over the world. Secondly, the Internet is very useful for us to study and work online. We can join many online classes to study after school or work from home with apps using the Internet. Finally, the Internet is used to search for all the questions. The Internet can quickly come up with a dozens of answers which is contributed by many users on it. In short, the Internet bring us many benefits so people should try it soon.

Tiếng Việt

Internet là một trong những phát minh hữu ích nhất trong thế kỷ 21. Thứ nhất, Internet cho phép chúng ta liên lạc trong khoảng cách xa. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng điện thoại di động có kết nối Internet để gọi điện, nhắn tin với bạn bè từ khắp nơi trên thế giới. Thứ hai, Internet rất hữu ích để chúng ta học tập và làm việc trực tuyến. Chúng ta có thể tham gia nhiều lớp học trực tuyến để học sau giờ học hoặc làm việc tại nhà với các ứng dụng sử dụng Internet. Cuối cùng, Internet được sử dụng để tìm kiếm tất cả các câu hỏi. Internet có thể nhanh chóng đưa ra hàng tá câu trả lời được đóng góp bởi nhiều người dùng trên đó. Tóm lại, Internet mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích vì vậy mọi người nên thử sớm.

Advertisement

Gợi ý mẫu 2

Tiếng Anh

In addition to the natural light that is the sun, man has invented electric lights. This is one of the greatest inventions of man. Electric lights help provide light to people quickly. With stable light and relatively cheap price. There are many different types of electric lights. In addition to the use of light, the electric light also has a decorative function. With the design of the design and the diverse light colors, many people are not afraid to spend large sums of money to own beautiful luminaires. We are all too familiar with the presence of electric lights by now. I cannot imagine what human life would be like without lights. I think until we can find another light that is more convenient and economical than the electric light, the electric light will be one of the most important items in any home.

Khám Phá Thêm:

 

Toán lớp 5: Thể tích hình hộp chữ nhật trang 120 Giải Toán lớp 5 trang 120, 121

Tiếng Việt

Ngoài ánh sáng tự nhiên là mặt trời thì con người đã phát minh ra đèn điện. Đây chính là một trong những phát minh vĩ đại nhất của con người. Đèn điện giúp cung cấp ánh sáng cho con người một cách nhanh chóng. Với ánh sáng ổn định và giá thành tương đối rẻ. Có rất nhiều loại đèn điện khác nhau. Ngoài công dụng cung cấp ánh sáng thì đèn điện còn có chức năng trang trí. Với thiết kế về kiểu dáng và màu sắc ánh sáng đa dạng nhiều người không ngại chi số tiền lớn để sở hữu những bộ đèn xinh đẹp. Bây giờ chúng ta đã quá quen thuộc với sự có mặt của đèn điện. Tôi không thể hình dung cuộc sống của con người sẽ như thế nào nếu thiếu đi những chiếc đèn. Tôi nghĩ cho đến khi chúng ta có thể tìm ra một lại đèn khác tiện lợi và tiết kiệm hơn đèn điện thì đèn điện sẽ là một trong những đồ vật vô cùng quan trọng trong bất kỳ ngôi nhà nào.

Tiếng Anh 10 Unit 4: Listening Soạn Anh 10 Trang 47 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Câu 1

An announcement for volunteer positions

(Thông báo cho các vị trí tình nguyện viên)

CITY CENTRE for COMMUNITY DEVELOPMENT

Needs Volunteers!

– Interested in community development projects?

– Have a couple of hours to spare at the weekend?

Location: Cay Giay, Ha Noi

Email: [email protected]

1. Who needs volunteers?(Ai cần tình nguyện viên?)

2. Who can apply for the job? (Ai có thể nộp đơn ứng tuyển cho công việc?)

Gợi ý đáp án

1. The city centre for community development needs volunteers.

(Trung tâm phát triển cộng đồng thành phố cần các tình nguyện viên.)

2. People who is interested in community development projects and have a couple of hours to spare at the weekend can apply for the job.

Khám Phá Thêm:

 

Soạn bài Ở Vương quốc Tương Lai trang 70 Tiếng Việt Lớp 4 tập 1 – Tuần 7

(Những người quan tâm đến các dự án phát triển cộng đồng và có một vài giờ rảnh rỗi vào cuối tuần có thể nộp đơn xin việc.)

Câu 2

Listen to an announcement and choose the best answer to complete each sentence.

(Nghe thông báo và chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)

A. remote (ở vùng sâu vùng xa)

B. local (địa phương)

C. poor (nghèo)

A. poor people (người nghèo)

B. teenagers (thanh thiếu niên)

C. old people (người già)

A. on weekdays (vào các ngày trong tuần)

B. every day (mỗi ngày)

C. at the weekend (vào cuối tuần)

A. experienced (có kinh nghiệm)

B. helpful (nhiệt tình giúp đỡ)

C. young (trẻ)

A. strong (mạnh mẽ)

B. different (khác nhau)

C. similar (tương tự)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

This is a public announcement by the City Centre for Community Development. We are a non- profit organisation that supports local people and communities.

Thanks to many generous donations, we are building houses for poor people, organising job training courses for teenagers, helping lonely old people, and creating facilities, such as children’s playgrounds in the local area.

Khám Phá Thêm:

 

Văn mẫu lớp 6: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em 2 Dàn ý & 21 bài văn mẫu lớp 6

To continue working on our projects, we need more volunteers. We are looking for teenagers who are interested in community development work and have a couple of hours to spare at weekends. Once chosen, you will become a member of our local and national community development network. You will also be trained by our experienced volunteers.

If you are interested in helping the community and want to meet teenagers with similar interests, please fill in the online application form. Remember to also send your application letter to us no later than 1st January. Don’t miss this exciting opportunity. We look forward to hearing from you.

Dịch nghĩa:

Đây là thông báo công khai của Trung tâm Phát triển Cộng đồng TP. Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận hỗ trợ người dân và cộng đồng địa phương.

Nhờ có nhiều tấm lòng hảo tâm, chúng tôi đang xây nhà cho người nghèo, tổ chức các khóa đào tạo việc làm cho thanh thiếu niên, giúp đỡ người già neo đơn và tạo cơ sở vật chất, chẳng hạn như sân chơi cho trẻ em ở địa phương.

Để tiếp tục thực hiện các dự án của mình, chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn nữa. Chúng tôi đang tìm kiếm thanh thiếu niên

Advertisement

những người quan tâm đến công việc phát triển cộng đồng và có vài giờ rảnh rỗi vào cuối tuần. Sau khi được chọn, bạn sẽ trở thành thành viên của mạng lưới phát triển cộng đồng địa phương và quốc gia của chúng tôi. Bạn cũng sẽ được đào tạo bởi các tình nguyện viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi.

Khám Phá Thêm:

 

Văn mẫu lớp 9: Đóng vai Lục Vân Tiên kể lại Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Dàn ý & 8 bài văn mẫu hay lớp 9

Nếu bạn quan tâm đến việc giúp đỡ cộng đồng và muốn gặp gỡ những thanh thiếu niên có cùng sở thích, vui lòng điền vào mẫu đơn đăng ký trực tuyến. Hãy nhớ gửi thư ứng tuyển của bạn cho chúng tôi không muộn hơn ngày 1 tháng 1. Đừng bỏ lỡ cơ hội hấp dẫn này. Chúng tôi mong chờ tin từ bạn.

Gợi ý đáp án

1. B 2. B 3. C 4. A 5. C

Câu 3

Listen again and decide whether the following statement are True (T) or False (F).

(Nghe lại và quyết định xem câu sau là Đúng (T) hay Sai (F).)

T

F

1. This organisation helps people in the area.

(Tổ chức này giúp đỡ mọi người trong khu vực.)

2. Only poor people can get support from the City Centre for Community Development.

(Chỉ những người nghèo mới được hỗ trợ từ Trung tâm Phát triển Cộng đồng Thành phố.)

3. The centre is looking for volunteers now.

(Hiện trung tâm đang tìm kiếm tình nguyện viên.)

4. The new volunteers will only become members of the local community development network.

(Các tình nguyện viên mới sẽ chỉ trở thành thành viên của mạng lưới phát triển cộng đồng địa phương.)

5. The deadline for the application letter is the 1st January.

(Hạn chót cho lá thư nộp đơn là ngày 1 tháng Giêng.)

Gợi ý đáp án

1. T 2. F 3. T 4. F 5. T

Tổng Hợp Bài Tập Tiếng Anh 10 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (Cả Năm) Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10

I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)

1. Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + V (s/es) + (O).

S + do/does + not + V (bare- inf) + (O).

Do/ Does + S + V (bare-inf) + (O)?

She does the housework every day.

She doesn’t do the housework every day.

Does she do the housework every day?

2. Cách dùng (Use)

– Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions)

E.g: We visit our grandparents every Sunday. (Chúng tôi thường đến thăm ông bà vào mỗi ngày chủ nhật.)

– Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bền vững (permanent situations)

E.g: I come from Hanoi City.

– Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts)

E.g: Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. (Xương bị gãy ở người lớn lâu lành hơn ở trẻ em.)

– Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense)

E.g: The train arrives at 7 o’clock. (Tàu hỏa đến lúc 7 giờ đúng.)

– Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ tình trạng (stative verbs) như:

to know: biết

to understand : hiểu

to suppose: cho rằng

to wonder: tự hỏi

to consider: xem xét

to love: yêu

to look: trông như

to see: thấy

to appear: hình như

to seem : dường như

to think: cho rằng

to believe: tin

to doubt: nghi ngờ

to hope: hy vọng

to expect: mong đợi

to dislike: không thích

to hate: ghét

to like: thích

to remember: nhớ

to forget: quên

to recognize: nhận ra

to worship: thờ cúng

To contain: chứa đựng

to realize: nhận ra

to taste: có vị/ nếm

to smell: có mùi

to sound: nghe có vẻ

to be: thì, là, ở

E.g: I know the answer to this question. (Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.)

– Đưa ra các lời chỉ dẫn/ hướng dẫn (directions/ instructions)

E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. (Bạn rẽ trái ở cuối đường và sau đó đi thẳng.)

Note: Chúng ta có thể sử dụng do/ does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu.

E.g: I do like playing football. (Tôi rất thích chơi bóng đá.)

He does know quite a lot about technology. (Anh ta biết khá nhiều về công nghệ.)

Trong thì hiện tại đơn thường có các trạng từ đi kèm như always, normal, usually, often, sometimes, rarely, never, once/ twice a week, most of the time, every day, nowadays, these days, every now and then, etc.

4. Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ

Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch:ta thêm “es”.

E.g: miss – misses watch – watches go – goes

Động từ tận cùng bằng “y”

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s”

E.g: play-plays buy-buys stay-stays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es”

E.g: fly-flies cry-cries study-studies

Các trường hợp còn lại

Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.

E.g: work – works like – likes remember- remembers

Trường hợp đặc biệt: have – has

5. Quy tắc phát âm đuôi “s/ es”

Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”:

– TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/

Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x …

E.g: watches /wɒtʃɪz/ washes /wɒʃɪz/

– TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/

E.g: cooks /kʊks/ stops /stɒps/

– TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/

E.g: loves /lʌvz/ plays /pleɪz/

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

I. Put the verbs into the correct form (present simple tense).

1. Mr. Nam often (teach) ………………….. the dogs new tricks.

2. We always (throw) ………………….. our litter in the bin.

3. The referee usually (stop) ………………….. the game after 90 minutes.

4. The children (hurry) ………………….. to open their gifts.

5. He (speak) ………………….. English well.

II. Make questions for the underlined part of the sentence.

1. Daisy goes to school from Monday to Saturday.

………………………………………………………..

2. My father has a cage in the garden.

………………………………………………………..

3. The children like dogs because they are nice.

………………………………………………………..

4. Kelly is never late.

………………………………………………………..

5. Mike’s new mountain bike costs £100.

………………………………………………………..

III. Complete the sentence with the correct form of the verbs in the box.

wake(s) up – open(s) – speak(s) – take(s) – do(es) – cause(s) – live(s) – play(s) – close(s) –

live(s) – drink(s)

1. Nick ………………………………. baseball very well.

2. I never ………………………………. coffee.

3. The swimming pool ………………………………. at 8.00 in the morning.

4. It ………………………………. at 9.00 in the evening.

5. Bad driving ………………………………. many accidents.

6. My parents ………………………………. in a very small house.

7. The Olympic Games ………………………………. place every four years.

8. They are good students. They always ………………………………. their homework.

9. My students ………………………………. a little French.

10. I always ………………………………. early in the morning.

IV. Fill in the blank with only ONE suitable word.

V. Choose the best answer.

1. He …… trying to pass his driving test but fails every time.

2. He wonders why I never …… abroad by plane.

3. Kate …… her dog for a walk. Her brother …… it.

4. (have) …… the car keys? – No.

5. I suppose as we live in a very rural area, we are lucky that a train service actually …… here.

VI. Put the verbs in the present continuous tense.

1. He (read) …………………… a book about American history at the moment.

2. Why ……………… you (laugh) ………………? What’s so funny?

3. I can’t help you now. I (work) ……………………

4. Oh no! It (rain) …………………… again.

5. ……….. you (watch) …………………… the TV or can I turn it off?

6. Bill (learn) ………………… to drive at the moment. His father (teach) …………… him.

7. Listen! The neighbors (have) …………………… an argument again.

8. Sally (wear) …………………… her new T-shirt today.

9. Robert! What ………… you (do) …………………… here?

10. I (not sleep) …………………… very well at the moment.

VII. Choose the correct answer in the bracket.

1. Marie isn’t a Canadian. I (believe/ am believing) she comes from France.

2. Look! Bin (jumps /is jumping) into the water.

3. I (think/ am thinking) you’re crazy!

4. Don’t give Jenny any cheese. She (hates/ is hating) it!

5. I (go/ am going) to New York next Thursday. Do you want to come?

6. Once a week, I (go/ am going) to an English class at the college.

7. I (have/ am having) lunch in the cafeteria every day.

8. David is rich – he (drives/ is driving) a Mercedes.

9. You won’t find Tom at home right now. He (studies/ is studying) in the library.

10. It (snows/ is snowing) quite hard – perhaps we shouldn’t go out tonight.

VIII. Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.

1. Emily lives and works in Paris but she (have) …………………. a holiday in England at the moment.

2. I wonder why the neighbor’s dog (bark) …………………. again. Maybe there is a burglar!

3. Ann (get) …………………. up at seven o’clock every morning.

4. Then she (go) …………………. to have a shower before breakfast.

5. Then she (drive) …………………. to the beach and stays all day.

6. She (not/ work) …………………. because she won the lottery last year.

7. Why (you/ learn) …………………. English this year?

8. I (live) …………………. with my sister for two months because she is pregnant and I can help her.

9. What (you/wear) …………………. now? In that way, I will recognize you at the airport.

10. Kate is in the kitchen and very stressed! She (cook) …………………. dinner for 30 people.

IX. Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.

1. Where’s Tim? He (listen) …………………. to a new CD in his room.

2. Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always (rain) …………………. there.

3. Emily (work) …………………. hard all day but she (not work) …………………. at the moment.

4. Look! That boy (run) …………………. after the bus. He (want) …………………. to catch it.

5. He (speak) …………………. French so well because he (come) …………………. from France.

6. Look! The boss (come) ………………….. We (meet) …………………. him in an hour and nothing is ready!

7. ………. you usually (go) …………………. away for Christmas or …………. you (stay) …………………. at home?

8. She (hold) …………………. some roses. They (smell) …………………. lovely.

9. Look! It (snow) …………………. again. It always (snow) …………………. in this country.

10. Sally (swim) …………………. very well, but she (not run) …………………. very fast.

X. Fill in the blank with only ONE suitable word.

Lisa and her friends (1) …………………. studying for their final exams. They are very excited for this exam as it’ll be the last exam of the term. They are studying Maths right (2) …………………. Mary (3) …………………. helping the others. She is the top student in the class. She is really good at Maths. Emily is also good at Maths. She (4) …………………. studying Maths. She is (5) …………………. a book. They (6) …………………. talking loudly, because they are at the library at the (7) …………………. Sally is (8) …………………. the net for extra exercises. They are (9) …………………. to solve her exercises. They are all (10) …………………. each other to pass the class with high marks.

BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO

XI. Choose the correct answer in the bracket.

1. I have to change my shoes. These (are killing/ kill) me. I’m sure I have a blister.

2. I feel lost. I’ve just finished a really good novel and now I (do not read/ am not reading) anything.

3. Coming to London for Christmas was a great idea. I (love/ am loving) it here.

4. The company (is moving/ moves) its offices to a bigger building next month.

5. John (gives/ is giving) a lecture on social media at university every Wednesday. You should come.

6. Sally (always interrupts/ is always interrupting) me when I speak. It’s so irritating.

7. Can you help me with this exercise or (are you being busy/ are you busy)?

8. I (hate/ am hating) people who never really listen to what you saỵ.

XII. Put the verbs in the correct form (present simple/ present continuous tense).

1. I’m in New York because I (study) …………………. English at a language school.

2. At the moment Linda (lie) …………………. on the floor.

3. I usually (work) …………………. as a teacher.

4. I hate living in Hue City because it always (rain) …………………. there.

5. I am sorry I can’t hear what you (say) …………………. because everyone (talk) …………………. so loudly.

7. (you want) …………………. to come over for dinner tonight?

8. A famous company in this country (make) …………………. the delicious chocolate.

9. Look, I (have) …………………. two tickets for the film.

10. Look, I (hold) …………………. two tickets for the film.

11. Compaq (make) …………………. computers but it (not make) …………………. cars.

12. At present, the yen (fall) …………………. against the dollar.

13. Computers (become) …………………. more and more popular these days.

14. Everyone (need) …………………. money. It is very necessary.

15. This milk (not taste) …………………. fresh.

16. This afternoon I (see) …………………. my doctor about my health.

17. How is your cold today? It (sound) …………………. slightly better than yesterday.

18. He normally (read) …………………. all the Harry Potter books, but right now I (think) …………………. he (read) …………………. something else.

19. It is strange that people (take) …………………. some movies so seriously.

20. What (your brother, do) …………………. for a living? – Well he is a market consultant.

……………

I. THE FUTURE SIMPLE WITH WILLAND BE GOING TO(THÌ TƯƠNG LAI VỚI WILL VA BE GOING TO)

1. The future simple with “will”

* Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + will + V (bare-inf) + (O)

S + will + not + V (bare-inf) + (O)

Will + S + V (bare-inf) + (O)?

The shop will open in June.

(will = ‘ll)

The shop won’t open in June.

(won’t = will not)

Will the shop open in June?

Note: Trong những ngữ cảnh trang trọng thì ta có thể dùng shall thay cho will khi đi với chủ ngữ I và We

E.g: Shall/ Will I see you before 10 o’clock?

* Cách dùng (Use)

– Diễn tả dự đoán không có căn cứ (predictions)

E.g: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.)

– Diễn tả quyết định nhất thời tại thời điểm nói (decisions made at the moment of speaking)

E.g: I will drink coffee, please. (Tôi sẽ uống cà phê.)

– Diễn tả lời yêu cẩu, đề nghị (requests and offers)

– Diễn tả lời hứa (promises)

E.g: I promise I will arrive on time. (Tôi hứa sẽ đến đúng giờ.)

– Diễn tả lời từ chối với won’t (refusals)

E.g: No, I won’t eat this kind of food. (Không, tôi sẽ không ăn món ăn này.)

– Diễn tả sự việc thực tế sẽ xảy ra ở tương lai (future facts)

E.g: The shop will open tomorrow. (Cửa hàng sẽ mở cửa vào ngày mai.)

* Time phrases (Các cụm từ thời gian)

Chúng ta thường sử dụng thì này với các cụm từ thời gian như tomorrow, next week/ month/ etc., in the future, when I’m older, later, soon, etc.

Note: Chúng ta cũng thường sử dụng thì tương lai đơn với các cụm từ như I hope/ think/

expect/ etc hoặc các từ như probably/ perhaps

E.g: Perhaps it will rain tomorrow.

2. The future simple with “be going to”

* Cấu trúc (Form)

Affirmative (Khẳng định)

Negative (Phủ định)

Interrogative (Nghi vấn)

S + is/ am/ are + going to + V(bare-inf) + (O)

S + is/ am/ are + not + going to + V(bare-inf) + (O)

Is/ Am/ Are + S + going to + V(bare-inf) + (O)?

They are going to visit their parents.

They aren’t going to visit their parents.

Are they going to visit their parents?

II. THE PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)

1. Cấu trúc (Form)

Chủ động: S + V + O

Bị động: S + be + PP (+ by + O)

* Note:

– TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.

– ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + PP”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.

– CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “bỵ” phía trước (by + O).

E.g: Chủ động: My parents (S) will build (V) a house (O) next year.

Bị động: A house (S) will be built (be PP) by my parents (by O) next year.

Các bước để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Xác định S, V, O và thời của V trong câu chủ động.

Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.

Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau bytrong câu bị động.

Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP (Past Participle) trong câu bị động.

Thêm To bevào trước PP trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

– Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her … nếu chỉ đối tượng không xác định.

3. Cấu trúc câu bị động với các thì

Tenses (Thì)

Active (Chủ động)

Passive (Bị động)

1. Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

E.g: I do my homework every evening.

S + is/am/are + PP (+ by + O)

My homework is done every evening.

2. Hiện tại tiếp diễn

S + is/am/are + V-ing + O

E.g. He is reading books now.

S + is/am/are + being + PP (+ by + O)

Books are being read (by him) now.

3. Quá khứ đơn

S + V-ed/cột 2 + O

E.g. She wrote a letter yesterday.

S + was/were + PP (+ by + O)

A letter was written (by her) yesterday.

4. Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

E.g. They were doing the housework at 9 am yesterday.

S + was/were +being + PP (+ by + O)

The housework was being done at 9 am yesterday.

5. Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + PP + O

E.g: My parents have given me a new computer.

S + have/ has + been + PP (+ by + O)

I have been given a new computer by my parents.

OR: A new computer has been given to me by my parents.

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/has + been + V-ing + O

E.g: Tim has been repairing the roof for 2 hours.

S + have/has + been + being + PP (+ by + O)

The roof has been being repaired by Tim for 2 hours.

7. Quá khứ hoàn thành

S + had + PP + O

E.g: He had finished his homework before 9 p.m yesterday.

S + had + been + PP (+ by + O)

His homework had been finished before 9 p.m yesterday.

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

I. Put the verbs into the correct form (future simple tense will).

Tim, 16 years old, asked an ugly fortune teller about his future. Here is what she told him:

1. You (be) ………………………………. very happy.

2. You (get) ………………………………. a lot of money.

3. You (buy) ………………………………. a beautiful house.

4. Your friends (envy) ………………………………. you.

5. You (meet) ………………………………. a beautiful woman.

6. You (marry) ………………………………. her.

7. You and your wife (travel) ………………………………. around the world.

8. People (serve) ………………………………. you.

9. They (not/ refuse) ………………………………. to make you happy.

10. But all this (happen/ only) ………………………………. when you are 70 years old.

II. Look at the pictures and complete the sentences with the given words using “going to” future.

………

III. Put the verbs in the brackets into the correct tense (the future simple ‘will’ or ‘going to’ future).

1. John: Did you remember to bring that book I lent you? – Paul: Oh, sorry, I forgot again. I (bring) ………………………… it tomorrow.

2. Sally: Do you know what to buy your sister for her birthday? – Tom: Yes. I (buy) ………………………… her a book on gardening.

3. I don’t feel like going out this evening. I (stay) ………………………… at home and watch TV.

4. Elizabeth: There’s someone at the door. – Mark: I (go) ………………………… and see who it is.

5. David: Do you know that Mark (open) ………………………… a shop in the center of town? – Linda: Really? What type of shop?

6. I’ve decided that I (look) ………………………… for a new job.

Advertisement

7. The train is faster than the bus. – OK, I (take) ………………………… the train.

8. There’s a big traffic jam on the motorway to the stadium. – OK, I (go) ………………………… another way.

9. Do you know what to buy your dad for his birthday? – Yes, I (buy) ………………………… a watch.

10. Did you bring my books? – Sorry, I forgot. I (bring) ………………………… them tomorrow.

11. There’s someone at the door. – OK, I (open) ………………………… it.

12. My wife and I (start) ………………………… a new business. We’re planning to open an antiques shop.

IV. Decide whether the following sentences belong to the active voice or passive voice.

1. I have never been to Paris. (active voice/ passive voice)

2. I have never been arrested. (active voice/ passive voice)

3. The tower was built in 1802 by a French Artist. (active voice/ passive voice)

4. Nothing happened. (active voice/ passive voice)

5. No one was injured by the fire. (active voice/ passive voice)

6. The award was given to the top student. (active voice/ passive voice)

7. We decided not to hire anyone. (active voice/ passive voice)

8. The pizza was delicious. (active voice/ passive voice)

9. The pizza was ordered. (active voice/ passive voice)

10. The pizza made me sick. (active voice/ passive voice)

V. Fill in the blank with the correct form of the passive voice

1. The words (to explain – Present simple) ……………………………. by the teacher.

2. My car (to steal – Past simple) ……………………………. while I was gardening.

3. A new restaurant (to open – Future simple) ……………………………. next week

4. Our street (to close – Present continuous) ……………………………. because of snow.

5. A new house (to build – be going to) ……………………………. by my parents next month.

VI. Change the sentences into the passive voice by filling in the missing words.

1. People eat 40 million hamburgers every day.

40 million hamburgers ……………………………. every day.

2. People speak English all over the world

English ……………………………. all over the world.

3. Where did they invent gun powder?

Where …………………. gun powder ……………………….?

4. The police didn’t find the missing girl last weekend.

The missing girl ……………………………. last weekend.

5. Tourists don’t visit this museum very often.

This museum ……………………………. very often.

6. Workers are building a new fun park in town.

A new fun park ……………………………. in town.

7. When did they translate this book into English?

When ……………………. this book ………………………. into English?

8. Women send thousands of emails to the star every month.

Thousands of emails ……………………………. to the star every month.

9. Daisy brought me some fresh grapes.

I ……………………………. some fresh grapes by Daisy.

10. Some dangerous looking men were following me the whole evening.

I ……………………………. the whole evening by some dangerous looking men.

VII. Change the sentences into the passive voice.

1. People speak Vietnamese in Vietnam.

………………………………………………………………………….

2. The government is planning a new road near my house.

………………………………………………………………………….

3. My grandfather built this house in 1990.

………………………………………………………………………….

4. Picasso was painting Guernica at that time.

………………………………………………………………………….

5. The cleaner has cleaned the office.

………………………………………………………………………….

6. He had written three books before 1867.

………………………………………………………………………….

7. John will tell you later.

………………………………………………………………………….

8. Somebody did the work.

………………………………………………………………………….

VIII. Change the sentences into the active voice.

1. The children are helped by the policemen.

………………………………………………………………………….

2. A letter is being typed by the manager.

………………………………………………………………………….

3. Sally’s little brother will be looked after by her.

………………………………………………………………………….

4. Our window was broken by the robber.

………………………………………………………………………….

5. The car has been cleaned by us.

………………………………………………………………………….

6. I was offered a bike for my birthday by my parents.

………………………………………………………………………….

IX. Reorder the words to make a complete sentence.

1. in Thailand/ made/ cars/ are/?

………………………………………………………………………….

2. to hospital/ been/ taken/ has/ she/?

………………………………………………………………………….

3. fried/ the potatoes/ be/ can/ in ten minutes/?

………………………………………………………………………….

4. for the exam/ be/ prepared/ the students/ will/?

………………………………………………………………………….

5. tea/ when/ be/ served/ will/?

………………………………………………………………………….

6. today/ being/ is/ lunch/ provided?

………………………………………………………………………….

7. given/ last week/ laptops/ were/ to them/?

………………………………………………………………………….

8. the videos/ may/ be/ broadcasted/?

………………………………………………………………………….

BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO

X. Put the verbs in the brackets into the correct tense.

1. The train (arrive) ……………………………. at 12:30.

2. We (have) ……………………………. dinner at a seaside restaurant on Sunday.

3. It (snow) ……………………………. in Brighton tomorrow evening.

4. On Friday at 8 o’clock I (meet) ……………………………. my friend.

5. John (fly) ……………………………. to London on Monday morning.

6. Wait! I (drive) ……………………………. you to the station.

7. The English lesson (start) ……………………………. at 8:45.

8. Are you still writing your essay? If you (finish) ……………………………. by 4 pm, we can go for a walk.

9. You’re carrying too much. I (open) ……………………………. the door for you.

10. Look at the clouds – it (rain) ……………………………. in a few minutes.

XI. Change the sentences into the passive voice by filling in the missing words.

1. Someone burgled my house while I was away.

My house ……………………………. while I was away.

2. He started to leave before they had given him the directions.

He started to leave before he ……………………………. directions.

3. I went to the showroom but was informed that they had sold all the houses.

I went to the showroom but was informed that all the houses ………………………

4. They were still building the hotel when we stayed there.

The hotel ……………………………. when we stayed there.

5. They sent my son home from school for being cheeky to the teachers.

My son ………………………. home from school for being cheeky to the teachers.

6. My doctor prescribed me some medicine for my cough.

I ……………………………. some medicine for my cough.

7. They haven’t finished fixing my car yet. They’re so slow!

My car ……………………………. yet. They’re so slow!

8. I visited my home town last year, only to find that they’d demolished the house I’d grown up in.

I visited my hometown last year, only to find that the house I’d grown up in

…………………………….

…………….

I. TO-INFINITIVE AND BARE INFINITIVE (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ TO VÀ KHÔNG CÓ TO)

Infinitives with “to”(Động từ nguyên mẫu có “to”)

Động từ nguyên mẫu có “to” được dùng để:

– Làm chủ ngữ trong câu

E.g: To become a teacher is her dream. ( Trở thành một giáo viên là giấc mơ của cô ấy)

– Làm tân ngữ của động từ

E.g: It’s raining, so she decides to bring an umbrella. (Trời đang mưa, nên cô quyết định mang theo ô.)

– Làm tân ngữ của tính từ

E.g: I’m glad to see you here. (Tôi rất vui khi thấy bạn ở đây.)

– Chỉ mục đích:

E.g: Is there anything to eat? (Có gì để ăn ko?)

– Dùng sau các từ để hỏi “wh-“: who, what, when, how… nhưng thường không dùng sau “why”

E.g: I don’t know what to do. (Tôi không biết phải làm gì.)

– Đứng sau các từ ‘the first’: “the second’: “the last, “the only”.

E.g: Nam is the first person in my class to receive the scholarship. (Nam là người đầu tiên trong lớp tôi nhận được học bổng)

– Đứng trước các cấu trúc:

It takes/took + O + thời gian + to + V-inf(Ai đó mất bao lâu để….)

E.g: It took me 2 weeks to find a suitable job. (Tôi mất 2 tuần để tìm một công việc phù hợp.)

S + be + adj + to V-inf

E.g: It’s interesting to play volleyball together. (Thật thú vị khi chơi bóng chuyền cùng nhau.)

E.g: It’s too late to say goodbye. (Đã quá trễ để nói lời tạm biệt.)

E.g: He speaks English well enough to communicate with foreigners. (Anh ấy nói tiếng Anh đủ tốt để giao tiếp với người nước ngoài.)

I + think/ thought/ believe/ find + it + adj + to + V-inf(tôi nghĩ…để…)

E.g: I find it difficult to learn to play the piano. (Tôi thấy khó học chơi piano.)

– Dùng sau một số động từ. Ta có thể thêm “not” trước cụm “to +V-inf” để chỉ nghĩa phủ định: afford, agree, appear, arrange, attempt, begin, care, choose, consent, determine, happen, hesitate, hope, intend, pretend, propose, promise, refuse, love, offer, start, swear, …

E.g: All citizens agree to build a water park at the center of the city.

(Tất cả công dân đồng ý xây dựng một công viên nước ở trung tâm thành phố.)

Form: S + V + 0 + to + V-inf

– Dùng sau một số tính từ chỉ cảm xúc con người: able, unable, delighted, proud, ashamed, afraid, glad, anxious, surprised, pleased, easy, amused, annoyed, happy, ready…

E.g: Tam is able to speak Spanish fluently. (Tâm có thể nói tiếng Tây Ban Nha trôi chảy.)

2. Bare infinitives/ Infinitives without “to” (Động từ nguyên mẫu không có “to”)

Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không có “to” khi:

– Đứng sau các động từ khuyết thiếu: can, could, should, may, might, will, shall, would, must…

E.g: This child can sing a folk song in German. (Đứa trẻ này có thể hát một bài hát dân gian bằng tiếng Đức.)

– Đứng sau “had better”,”would rather/sooner” hay “rather than”

E.g: You’d better study harder in order to pass the exam. (Bạn nên học tập chăm chỉ hơn để vượt qua kỳ thi.)

– Đứng sau “make’: “let” Make/ Let + O + V (bare -inf)

E.g: Anna let her daughters play outside. (Anna để con gái chơi bên ngoài.)

– Đứng sau các động từ chỉ tri giác, thể hiện hành động đã hoàn tất hoặc biết được toàn bộ sự việc đã xảy ra: hear, smell, watch, notice, feel…

E.g: I heard someone scream at midnight. (Tôi nghe ai đó hét vào lúc nửa đêm.)

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

Bài 1: Put the verbs into the correct form (infinitive with or without to).

Bài 2: Rewrite the following sentences using an infinitive.

Example: – It is no use trying to convince her of this.

– It is no use for us to try to convince her of this.

1. It won’t be any good talking to her about it.

…………………………………………………………………………………………………………………………….

2. It wouldn’t be much good complaining to the minister about it.

…………………………………………………………………………………………………………………………….

3. It is no fun having so many children to look after.

…………………………………………………………………………………………………………………………….

4. Will it be any good my seeing the boss about it?

…………………………………………………………………………………………………………………………….

5. It is just silly throwing away your chances like that.

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 3: Match the words in the column A with the words in the column B to make a meaningful sentence.

A

B

1. My teacher forces me

2. Kate encourages others

3. Kelly can’t get her suitcase

4. John’s brother had his friend

5. I always help my grandmother

6. Mark hates it when his mom tells him

a. do chores around her house.

b. to do the dishes after dinner.

c. to try new things with her.

d. help him with his homework.

e. to do my homework.

f. to close properly.

Bài 4: Put the verbs into the correct form.

Bài 5: Choose the correct answer in the bracket.

1. My teacher (made / convinced) me to practice for two hours every night.

2. Are you sure I can’t (convince / make) you to come with us?

3. Sometimes late at night, my mother (gets / lets) me go out.

4. Emily and Daisy are always (having / persuading) us to go shopping with them.

5. My teacher is going to (get / have) me take a special math class next month.

6. Even though Mike doesn’t like it, his father always (forces / has) him to go to music lessons after school.

Bài 6: Rearrange the jumbled words to make sentences.

1. to do / that / again. / for me / would be / It / awful

…………………………………………………………………………………………………………………………….

2. ten years / the championship. / to win / took / the team / It

…………………………………………………………………………………………………………………………….

3. dollars / lunch. / to buy / It / four / costs

…………………………………………………………………………………………………………………………….

4. information / allows / to get /The Internet / us / anywhere. / from

…………………………………………………………………………………………………………………………….

5. me / to give / my teacher / less / My mother / persuaded / homework.

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Bài 7: Complete the passage with words from the box.

wake    up    seems        try        excited       home      in       the  middle

Bài 8: Decide if each sentence is a simple sentence or a compound sentence.

1. He had been horseback riding before.

2. Mark felt a little nervous on a horse, but he would never admit it.

3. He discovered that riding was a lot of fun, and he couldn’t wait to tell his friends about it.

4. There don’t seem to be many bears in the national park this year.

5. Suddenly, she pointed out the car window towards some trees.

Bài 9: Choose the best answer to complete the sentence.

1. The ducklings are dark, (but/ or) the adult ducks are white.

2. The ducklings were playing (but/ or) they were learning, too.

3. The ducklings ate a lot, (but/ and) they grew fast.

4. I brought bread with me, (but/ and) I fed the ducks.

5. Maybe they knew me, (and/ or) maybe they just liked the food I fed them.

Bài 10: Use FANBOYS (for, and, nor, but, or, yet, so) to write one compound sentence using the two simple sentences.

1. Mark drove to visit his friend. They went out for dinner.

– Show a sequence of events

…………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Linda thinks she should go to school. She wants to get qualifications for a new profession.

– Provide a reason

…………………………………………………………………………………………………………………………….

3. David invested a lot of money in the business. The business went bankrupt.

– Show an unexpected result

…………………………………………………………………………………………………………………………….

4. John didn’t understand the homework assignment. He asked the teacher for help.

– Show an action taken based on a reason

…………………………………………………………………………………………………………………………….

5. The students didn’t prepare for the chúng tôi didn’t realize how important the test was.

– Give a reason

…………………………………………………………………………………………………………………………….

6. Sue thinks she should stay home and relax. She also thinks she should go on vacation.

– Show additional information

…………………………………………………………………………………………………………………………….

7. The doctors looked at the x-rays. They decided to operate on the patient.

– Show an action taken based on a reason

…………………………………………………………………………………………………………………………….

8. We went out on the town. We came home late.

– Show a sequence of events

…………………………………………………………………………………………………………………………….

9. Tim flew to London to visit his Uncle. He also wanted to visit the National Museum.

– Show addition

…………………………………………………………………………………………………………………………….

10. It is sunny. It is very cold.

– Show a contrast

…………………………………………………………………………………………………………………………….

BÀI TẬP TỔNG  HỢP NÂNG CAO

Bài 11: Choose the correct answer in the bracket.

1. I can’t imagine Lucy (going/ to go) by bike.

2. He agreed (buy/ to buy) a new car.

3. It is easy (answer/ to answer) this question.

4. The man asked me how (getting/ to get) to the airport.

5. I look forward to (see/ seeing) you at the weekend.

6. Are you thinking of (visit/ visiting) London?

7. We decided (run/ to run) through the forest.

8. The teacher expected Linda (study/ to study) hard.

9. She doesn’t mind (working/ to work) the night shift.

10. I learned (riding/ to ride) the bike at the age of 5.

Bài 12: Choose the best answer to complete the sentence.

A. leave B. leaving C. to leave D. left

A. to repair B. repaired C. repairing D. repair

A. staying B. stay C. to stay D. stayed

A. to see B. see C. seeing D. saw

A. to stay B. staying C. stayed D. stay

A. laugh B. to laugh C. laughing D. laughed

…………..

Giáo Án Khoa Học 4 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống Kế Hoạch Bài Dạy Khoa Học Lớp 4 Năm 2023 – 2024

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

– GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, từ đó GV đặt câu hỏi: Vậy nước ở bảng đã đi đâu?

– GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần chốt ý kiến đúng.

– GV nhận xét, tuyên dương.

– GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài 2 – Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước

a. Mục tiêu:

– HS có khái niệm ban đầu về ba thể (rắn, lỏng, khí) và cách diễn tả các hiện tượng tương ứng với sự chuyển thể của nước.

– HS được hoạt động để phát hiện được các thể và hiện tượng chuyển thể của nước (bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy) qua các thí nghiệm và được khắc sâu kiến thức này ở một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên.

b. Cách thức thực hiện:

– GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu tất cả HS đọc các thông tin trong SGK trước khi đi vào hoạt động cụ thể.

* HĐ 1.1:

– GV yêu cầu nhóm HS quan sát và ghi chép hiện tượng đã xảy ra với nước trong khay ở hình 2 (GV chuẩn bị khay nước, khay đá cho HS quan sát).

* HĐ 1.2:

– GV tiến hành thí nghiệm trong SGK trang 10.

+ Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào?

+ Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình.

– GV cho 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét chéo nhau.

– GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác.

* HĐ 1.3:

+ Từ còn thiếu ở hình 4b là gì?

+ Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước?

– GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau.

– GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt lại kiến thức: Sự chuyển từ thể này sang thể khác của nước được diễn tả bằng các hiện tượng tương ứng trong bảng sau:

Sự chuyển thể của nước

Hiện tượng

Thể rắn → thể lỏng

Nóng chảy

Thể lỏng → thể rắn

Đông đặc

Thể lỏng → thể khí

Bay hơi

Thể khí → thể lỏng

Ngưng tụ

– GV yêu cầu HS làm hoạt động trả lời câu hỏi SGK trang 11 để củng cố kiến thức:

Quan sát hình 5 và cho biết sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình.

– GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động tiếp theo.

Hoạt động 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

a. Mục tiêu: HS nắm vững sự chuyển thể của nước, trên cơ sở đó HS hoàn thành được “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.

b. Cách thức thực hiện:

– GV tổ chức cho HS hoạt động thành 4 nhóm, thực hiện HĐ 2.1.

* HĐ 2.1:

+ Mây được hình thành như thế nào?

+ Nước mưa từ đâu ra?

+ Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự nhiên? Sự chuyển thể đó có lặp đi lặp lại không?

+ Vì sao “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” quan trọng đối với chúng ta?

– GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.

* HĐ 2.2:

+ Từ nào trong các từ: hơi nước, mây đen, mây trắng, giọt mưa phù hợp với các ô chữ A, B, C, D?

+ Từ nào trong các từ in đậm ở hình 6 phù hợp với các số (1), (2), (3), (4), (5) trên hình 7?

– GV cho các nhóm trả lời câu hỏi, trình bày sơ đồ đã vẽ.

– GV yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau.

– GV chữa bài của các nhóm, nhận xét và khen thưởng nhóm đạt giải cao.

– GV yêu cầu HS làm hoạt động trả lời câu hỏi SGK trang 12 để củng cố kiến thức: Hãy nói về “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” sau khi hoàn thành sơ đồ (hình 7).

– GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động luyện tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã học về sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

b. Cách thức thực hiện:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm:

Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào?

A. Rắn B. Lỏng

C. Khí D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng được gọi là

A. Nóng chảy B. Đông đặc

C. Ngưng tụ D. Bay hơi

Câu 3: Hiện tượng ngưng tụ mô tả sự chuyển thể của nước từ thể khí chuyển sang dạng thể nào?

A. Rắn B. Lỏng

C. A hoặc B D. Không chuyển thể

Câu 4: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây mô tả sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí?

A. Sự hình thành của mây

B. Băng tan

C. Sương muối

D. Đường ướt do mưa trở nên khô ráo

– GV nhận xét, tuyên dương.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

b. Cách thức thực hiện:

– GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ, trả lời:

Người ta thường sấy tóc sau khi gội đầu. Em hãy cho biết mục đích của việc làm này và giải thích.

– GV gọi 1 HS đứng lên trả lời, HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

– GV chốt đáp án.

* CỦNG CỐ

– GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung “Em đã học“:

+ Sự chuyển thể của nước.

+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

– GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

– Ôn tập kiến thức đã học.

– Hoàn thành câu hỏi trong mục “Em có thể“.

– Đọc và chuẩn bị trước bài sau – Bài 3: Sự ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một số cách làm sạch nước.

– HS quan sát hiện tượng.

– HS trả lời: Nước ban đầu có trên bảng ở thể lỏng, sau đó để chuyển sang thể khí (hơi) và bay vào không khí, vì vậy bảng đã khô.

– HS theo dõi, ghi bài mới.

– HS đọc thông tin SGK trang 9, 10.

* HĐ 1.1:

– Hiện tượng xảy ra với nước ở trong khay:

+ Hình a: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn.

+ Hình b: Các viên nước đá từ thể rắn chuyển sang thể lỏng.

* HĐ 1.2:

– HS quan sát GV làm thí nghiệm.

+ Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn, lỏng, khí.

+ Sự chuyển thể của nước xảy ra trong mỗi hình là:

Advertisement

· Hình 3a: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí (hơi).

· Hình 3b: Nước từ thể khí chuyển sang thể lỏng.

+ Từ còn thiếu ở hình 4 là thể lỏng.

+ Hiện tượng:

(1): nóng chảy; (2): bay hơi

(3) ngưng tụ; (4): đông đặc

– Các nhóm quan sát, nhận xét.

– HS lắng nghe GV chốt kiến thức, ghi chép vào vở.

– HS trả lời:

+ Hình 5a: Thể rắn sang thể lỏng

+ Hình 5b: Thể lỏng sang thể rắn

+ Hình 5c: Thể khí sang thể lỏng

+ Hình 5d: Thể lỏng sang thể khí.

– HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

HĐ 2.1:

+ Mây được hình thành do nhiệt từ Mặt trời làm nước ở trên bề mặt đất, sông, hồ, biển,… nóng lên và bay hơi vào trong không khí. Hơi nước trong không khí lạnh dần ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng. Những giọt nước tiếp tục ngưng tụ thành những giọt nước lớn hơn tạo thành những đám mây đen.

+ Nước mưa được tạo ra từ đám mây đen do các hạt nước lớn trong đám mây đen rơi xuống.

+ Có hai sự chuyển thể của nước diễn ra trong tự nhiên là: thể lỏng thành thể khí (hơi) và thể khí thành thể lỏng. Sự chuyển thể đó được lặp đi lặp lại.

+ “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” quan trọng đối với chúng ta vì nước trên Trái Đất sẽ không bị mất đi; nước ở mặt đất, sông, hồ, biển,… sau một chu trình lại trở về và chúng ta lại có nước cho sinh hoạt, sản xuất…

HĐ 2.2:

– HS hoàn thiện sơ đồ:

– Các nhóm quan sát sơ đồ nhóm bạn, nhận xét và chữa bài.

– HS trả lời: Nhiệt từ Mặt trời làm nước ở trên bề mặt đất, sông, hồ, biển,… nóng lên và bay hơi vào trong không khí. Hơi nước trong không khí lạnh dần ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng. Những giọt nước tiếp tục ngưng tụ thành những giọt nước lớn hơn tạo thành những đám mây đen. Trong đám mây đen chứa các giọt nước lớn dần rơi xuống thành mưa và trở về với đất, sông, hồ, biển…

– HS tham gia trò chơi.

– Đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

D

A

B

D

– HS trả lời: Mục đích sấy tóc để tóc khô vì dưới tác động từ nhiệt của máy sấy thì nước ở thể lỏng chuyển sang thể khí và bay hơi.

– HS theo dõi, nhận xét.

– HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

– HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

– HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV

Cập nhật thông tin chi tiết về Sinh Học 10 Bài 12: Truyền Tin Tế Bào Giải Sinh 10 Trang 73 Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống trên website Kmli.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!