Bạn đang xem bài viết Thuốc Cafein: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Kmli.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất của thuốc: Caffeine
Cafein là gì chắc hẳn là từ khoá được rất nhiều người quan tâm. Thực tế, Cafein là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương. Nó hoạt động bằng cách kích thích não. Caffeine tự nhiên có thể được tìm thấy trong một số loại thực phẩm và đồ uống như cà phê, trà, sô cô la… Caffeine cũng có sẵn trong các loại thuốc theo toa và không kê đơn, có thể là dạng viên cafein hoặc dạng dung dịch tiêm.
Tác dụng của cafein là gì? Loại thuốc này được sử dụng để khôi phục sự tỉnh táo trong trường hợp mệt mỏi hoặc buồn ngủ. Cafein cũng là thành phần phổ biến trong một số loại thuốc giảm đau nhức đầu, được sử dụng để giảm cân, và các loại nước tăng lực.
Người lớn Đường uống
Đau đầu: 100-250 mg caffeine/ngày. Thuốc caffeine cũng đã được sử dụng cùng với acetaminophen, aspirin, ergotamine và sumatriptan.
Đau đầu sau khi gây tê ngoài màng cứng: 300 mg/ngày.
Khôi phục sự tỉnh táo: 100-600 mg caffeine/ngày.
Hen suyễn: sử dụng caffeine với liều 9 mg/kg.
Cải thiện hiệu suất thể thao: 2-10 mg/kg.
Ngăn ngừa bệnh sỏi mật: 400 mg caffeine/ ngày.
Cải thiện trí nhớ: 65-200 mg caffeine/ngày.
Béo phì: Các sản phẩm kết hợp Ephedrine/caffeine thường được dùng liều 20 mg/200 mg x 3 lần/ngày. Một sản phẩm kết hợp cụ thể (Chuyển hóa nâng cao) chứa 1000 mg hỗn hợp mâm xôi ketone, caffeine, chiết xuất capsicum, chiết xuất rễ tỏi, chiết xuất từ củ gừng, quả cam đắng, L-theanine và chiết xuất từ hạt tiêu đen đã được sử dụng 2 lần/ ngày x 8 tuần.
Giảm đau: Liều 50-130 mg caffeine đã được sử dụng với thuốc giảm đau bao gồm acetaminophen, propyphenazone và ibuprofen.
Phòng ngừa bệnh Parkinson: Đàn ông uống 421-2716 mg tổng lượng caffeine mỗi ngày có nguy cơ mắc bệnh Parkinson thấp nhất, khi so sánh với những người đàn ông khác. Ở phụ nữ, lượng caffeine vừa phải ~ 1-3 tách cà phê mỗi ngày sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh Parkinson.
Đường tiêm tĩnh mạch
Nhức đầu sau phẫu thuật: 200 mg caffeine đã được tiêm tĩnh mạch để ngăn ngừa đau đầu sau phẫu thuật.
Trẻ em Đường uống
Vấn đề về hô hấp ở trẻ đẻ non (ngưng thở sơ sinh): Caffeine được cung cấp qua đường miệng cho trẻ sơ sinh.
Đường tiêm tĩnh mạch
Sử dụng caffeine trong bệnh phổi ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh (hội chứng loạn sản phế quản – phổi).
Điều trị đau đầu sau khi gây tê ngoài màng cứng.
Chống chỉ định Caffeine ở các đối tượng:
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong các sản phẩm caffeine hoặc caffeine.
Cần điều chỉnh, giảm lượng thực phẩm, đồ uống có chứa caffeine nếu bạn đang dùng thuốc caffeine.
Sử dụng caffein có thể làm thay đổi lượng đường trong máu. Bệnh nhân tiểu đường nên theo dõi mức đường huyết chặt chẽ khi dùng Cafein.
Khuyến cáo: không sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi. An toàn và hiệu quả trong nhóm tuổi này chưa được xác nhận.
Thuốc kích thích tăng tốc hệ thần kinh ephedrine.
Kháng sinh nhóm quinolone.
Các thuốc lithium, fluvoxamine, disulfiram, dipyridamole, theophyllin, cimetidin…
Thuốc trị trầm cảm (MAOIs).
Cafein có gây nghiện không chính là mối quan tâm của nhiều người. Có rất nhiều ý kiến cho rằng cafein là chất gây nghiện. Nhưng thực tế cafein khác hoàn toàn so với chất gây nghiện đe doạ đến sức khoẻ, thể chất cùng các hệ luỵ khôn lường khác. Cafein có tác dụng kích thích lên hệ thần kinh trung ương. Ở những người có thói quen dùng cafein thường xuyên sẽ gây ra sự lệ thuộc ở mức độ nhẹ.
Theo đó, nếu ngưng dùng cafein đột ngột đối với người có thói quen dùng trong thời gian dài, có thể gây ra những triệu chứng kéo dài trong một vài ngày như:
Đau đầu.
Ủ rũ, mệt mỏi.
Giảm khả năng tập trung.
Lo lắng.
Dễ kích động.
Tuy nhiên, cafein không gây ra cơn nghiện nặng như nghiện rượu, ma tuý khiến người dùng có hành vi tìm kiếm buộc phải sử dụng cho bằng được và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, tinh thần nên không được xếp vào nhóm chất gây nghiện.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Caffeine có thể gây chóng mặt.
Mất ngủ.
Cáu gắt.
Buồn nôn.
Đau đầu.
Hồi hộp hoặc lo lắng.
Bạn hãy thông báo với bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra:
Tiêu chảy.
Nôn.
Nhịp tim nhanh hoặc đánh trống ngực.
Tăng huyết áp.
Đau ngực.
Khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi, phát ban, nổi mề đay hoặc ngứa.
Bảo quản nơi khô thoáng.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Thuốc Caffeine có tác dụng kích thích thần kinh trung ương, sử dụng để điều trị đau nửa đầu, hen suyễn và giúp tỉnh táo. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Chỉ nên dùng với liều lượng được khuyến cáo. Tranh việc sử dụng quá liều, có thể gây ra tác dụng phụ và ảnh hưởng đến sức khoẻ. Trong trường hợp có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường, bạn hãy ngừng sử dụng và liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ xử lý kịp thời và đúng cách.
Thuốc Bismuth: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc chứa thành phần tương tự: Amebismo; Trymo; Ulcersep.
Thuốc Bismuth có áp lực bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét dạ dày (không có tác dụng trên niêm mạc dạ dày bình thường). Do tác dụng của acid dạ dày, kết tủa chứa bismuth được tạo thành. Bismuth liên kết với chất nhầy tạo thành rào cản chống khuếch tán ngược acid. Tại ổ loét cả ở dạ dày và tá tràng, quá trình hoại tử mô giải phóng liên tục một lượng tương đối lớn sản phẩm giáng vị của protein.
Thông qua sự hình thành phức hợp, những sản phẩm này cùng với tủa thu được từ bismuth tạo thành một lớp bảo vệ niêm mạc khỏi dịch vị hoặc các enzym trong ruột, và cũng có thể ngăn ngừa tác dụng của pepsin trên vị trí loét. Điều này giúp giữ cho vết loét có thời gian lành lại.
Bismuth có tác dụng diệt vi khuẩn Helicobacter pylori. Nhưng khi dùng đơn trị liệu, bismuth chỉ diệt được H. pylori ở khoảng 20% trường hợp. Khi phối hợp với kháng sinh và thuốc ức chế bơm proton (hoặc thuốc chẹn thụ thể histamin-2), có thể tới 70 – 90% trường hợp diệt trừ được H. pylori.
Bismuth được chỉ định trong điều trị loét dạ dày và tá tràng. Thường dùng cùng với các thuốc khác, nhất là metronidazol kèm với tetracyclin hoặc amoxicilin (phác đồ 3 hoặc 4 thuốc) để diệt hết H. pylori, do đó ngăn ngừa tái phát loét tá tràng.
Bên cạnh đó, thuốc Bismuth còn được chỉ định trong tiêu chảy và chứng khó tiêu.
Liều thông thường của bismuth subcitrat là 240 mg x 2 lần/ ngày hoặc 120 mg x 4 lần/ ngày. Uống thuốc trước bữa ăn. Điều trị trong 4 tuần, kéo dài tới 8 tuần nếu cần thiết.
Bismuth subcitrat thường có trong viên kết hợp 3 thành phần gồm bismuth, metronidazol, tetracyclin. Đây là một phần của phác đồ 3 thuốc.
Với liều thường dùng của bismuth subcitrat là 120 mg x 4 lần/ngày sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ. Nuốt cả viên với một cốc nước to (240 ml) để tránh kích ứng và loét thực quản (thường phối hợp với omeprazol 20 mg, ngày 2 lần sau bữa sáng và bữa tối). Thời gian điều trị thường là 4 tuần (có thể kéo dài tới 8 tuần).
Không khuyến cáo điều trị duy trì với bismuth, mặc dù điều trị có thể lặp lại sau khi ngừng dùng thuốc 1 tháng.
Bismuth không được dùng trong các trường hợp:
Quá mẫn với bismuth.
Người có bệnh thận nặng, do tăng khả năng tích lũy bismuth kèm theo nguy cơ gây độc.
Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 8 tuổi, người có tổn thương gan, thận và mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bismuth được cho là có thể gây bệnh não. Liều khuyến cáo (480 mg/ngày) dùng trong 8 tuần để điều trị nhiễm H. pylori không thấy có biến đổi về thần kinh.
Tuy nhiên, nguy cơ nhiễm độc bismuth có thể tăng nếu vượt quá mức liều khuyến cáo trong các trường hợp quá liều, ngộ độc, uống thuốc trong thời gian dài hoặc uống cùng với những thuốc khác chứa bismuth.
Phải thận trọng khi dùng bismuth cho người bệnh có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên. Vì bismuth gây phân màu đen có thể nhầm lẫn với đại tiện có máu đen.
Phải xác định chắc chắn nhiễm H. pylori thì mới dùng phác đồ 3 thuốc phối hợp để tránh kháng thuốc.
Bismuth phản ứng với H2S của vi khuẩn tạo ra bismuth sulfid làm đen khoang miệng và phân. Các tác dụng không mong muốn của bismuth là:
Thường gặp: đen phân hoặc lưỡi. Làm biến màu răng (có hồi phục).
Ít gặp: buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp: độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh.
Điều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu bismuth lên 3 lần. Do đó, có thể tăng nguy cơ độc tính nếu dùng liệu pháp 2 thuốc này.
Dùng đồng thời với thuốc đối kháng H2 hoặc antacid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong điều trị loét.
Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X.
Bismuth làm giảm hấp thu toàn thân của tetracyclin nhưng chưa rõ ý nghĩa lâm sàng giữa tác dụng toàn thân so với tác dụng tại chỗ.
Khi dùng thuốc Bismuth với các liều khuyến cáo, hiếm khi gây tác dụng phụ nghiêm trọng. Nhưng sau khi dùng quá liều cấp hoặc mạn tính đã có xuất hiện suy thận, bệnh não và độc tính thần kinh. Uống với liều điều trị dài ngày, cách quãng trên 2 năm, đã có gây dị cảm, mất ngủ và giảm trí nhớ.
Nếu nồng độ bismuth trong máu vượt quá 10 nanogam/ml thì phải ngừng các chế phẩm bismuth.
Hiện vẫn chưa rõ cách điều trị tối ưu khi quá liều bismuth. Nên rửa dạ dày, tẩy và bù nước ngay cả khi đến chậm. Vì bismuth có thể được hấp thu ở đại tràng. Thẩm phân máu kết hợp với điều trị bằng unithiol có thể làm tăng sự đào thải bismuth. Thẩm phân màng bụng cũng có hiệu quả đối với bệnh nhi.
Phụ nữ mang thaiHiện chưa rõ thuốc Bismuth có nguy cơ gây ung thư, gây đột biến hoặc gây hại đến khả năng sinh sản và thai nhi hay không. Không khuyến cáo dùng bismuth trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con búBismuth bài xuất vào sữa, nhưng không rõ có gây hại cho trẻ sơ sinh hay không. Vì vậy không khuyến cáo dùng thuốc này cho người mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Bismuth nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, trong bao bì kín.
Thuốc Sangobion: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần trong công thức thuốc
Hoạt chất:
Sắt Gluconat: 250mg.
Mangan Sulfat: 0,2mg
Đồng Sulfat: 0,2mg.
Vitamin C: 50mg.
Acid Folic: 1mg.
Vitamin B12: 7,5mcg.
Sorbitol: 25mg.
Tá dược:
Colloidal Silicon Dioxide.
Lactose.
Ethyl vanillin.
Talc.
Sangobion giúp phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt và các khoáng chất khác tham gia vào quá trình tạo máu.
Ngoài ra, Sangobion còn giúp bổ sung acid folic trên các đối tượng là phụ nữ mang thai và cho con bú.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào trong công thức của thuốc.
Thuốc Sangobion được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.
Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ (150 – 250 ml).
Nên dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn để có thể làm giảm các tác dụng phụ trên dạ dày.
Theo khuyến nghị, nên dùng 1 viên nang Sangobion mỗi ngày.
Hoặc dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Đôi khi gây kích ứng tiêu hóa và đau bụng kèm buồn nôn, nôn khi uống.
Các tác dụng khác trên hệ tiêu hóa có thể xảy ra như tiêu chảy hoặc táo bón.
Phân có thể có màu đen khi dùng thuốc Sangobion.
Thuốc chống co giật.
Thuốc ngừa thai đường uống.
Nhóm thuốc điều trị lao.
Các thuốc kháng acid.
Methortrexate.
Pyrimethamine.
Trimethoprim.
Sulphonamide.
Kháng sinh nhóm aminoglycoside.
Chloramphenicol.
Cochichin.
Các thuốc chống co giật.
Những thuốc cung cấp kali dạng phóng thích kéo dài.
Acid aminosalicylic.
Rượu.
Lưu ý, cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Trường hợp nếu cần thêm bất kỳ thông tin nào hoặc vẫn chưa rõ thì cần xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Cần thông tin cho bác sĩ biết nếu đang có thai hoặc dự định có thai trong tương lai để có thể được tư vấn sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
Khi dùng thuốc Sangobion có thể gây ra phân đen nên người bệnh không cần phải lo lắng về tình trạng này.
Lái xe và vận hành máy mócThuốc Sangobion không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.
Tuy nhiên, dù thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh.
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con búThuốc Sangobion sử dụng được trên các đối tượng là phụ nữ mang thai và cho con bú.
Nhu cầu về sắt tăng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Do đó, cần sử dụng thêm các chế phẩm chứa sắt để phòng ngừa tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Ngoài ra, phụ nữ mang thai nên bổ sung đầy đủ acid folic, nhất là vào giai đoạn sớm của thai kỳ để phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Xử trí khi quá liều SangobionCác triệu chứng quá liều có thể:
Mất nước.
Huyết áp thấp.
Mạch nhanh và yếu.
Tình trạng sốc.
Tiêu chảy.
Buồn nôn, nôn ra máu.
Ớn lạnh, chóng mặt, nhức đầu.
Hôn mê.
Co giật.
Quá liều chế phẩm sắt có thể gây ngộ độc cho trẻ em.
Do đó, nếu tình trạng quá liều xảy ra, nhanh chóng đưa người bệnh vào bệnh viện gần đó nhất để được cấp cứu và hỗ trợ kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Sangobion tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc bổ máu Sangobion hộp 28 viên có giá khoảng 2.900₫/viên, 81.000₫ /hộp. Tuy nhiên, giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm.
Thuốc Nexavar: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: sorafenib.
Thuốc biệt dược tương tự: Sorafenat, Soranib 200 mg.
Thuốc Nexavar hay còn được gọi bằng tên khác là Sorafenib là loại thuốc thuốc điều trị ung thư gan, ung thư thận thận và tuyến giáp. Thuốc Nexavar thuộc hãng sản xuất Bayer Đức.
Hàm lượng: nexavar 200mg.
Dạng: viên nén bao phim.
Đóng gói: Hộp 60 viên.
Như đã giới thiệu ở phần trên, Nexavar là loại thuốc đặc trị ung thư được chỉ định trong các trường hợp:
Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.
Ung thư tế bào biểu mô gan.
Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ.
Nexavar 200mg sorafenib là một chất ức chế multikinase. Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm tốc độ tăng trưởng của các tế bào ung thư và cắt đứt nguồn cung cấp máu giữ cho các tế bào ung thư phát triển.
Không dùng Nexavar khi bạn quá mẫn với sorafenib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, nữ giới trong độ tuổi sinh sản cần được thông báo về các nguy cơ như khả năng dị dạng phôi thai (quái thai), thai kém; phát triển và có thể thai chết lưu (nhiễm độc phôi thai).
Phụ nữ cho con bú: ngừng cho con bú khi điều trị với sorafenib.
Thuốc Nexavar giá bao nhiêu là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Tuy nhiên giá sản phẩm có thể giao động theo thời gian và khác nhau giữa các nhà thuốc. Vì vậy trước khi mua bạn nên tham khảo giá tại nhiều địa điểm khác nhau. Lưu ý nên lựa chọn các địa điểm có thương hiệu, uy tín để mua.
Khuyến cáo liều dùng hàng ngày của Nexavar (sorafenib) là 400 mg (2 viên x 200 mg) x 2 lần/ ngày.
Liều trên chỉ là liều tham khảo, bạn phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, việc giảm liều hay ngưng thuốc tạm thời hay không còn tùy thuộc vào tình trạng xuất hiện các tác dụng ngoài ý hay nếu bạn thuộc các đối tượng đặc biệt (như trẻ em, người già, suy gan, suy thận)
Cần điều trị liên tục với Nexavar cho đến khi không dung nạp thuốc hoặc đến khi thuốc gây nên các độc tính mà bạn không còn chấp nhận được.
Nexavar được dùng theo đường uống: Nuốt nguyên viên thuốc với nước.
Uống không kèm thức ăn hoặc có thể uống cùng bữa ăn mà có tỉ lệ thấp lượng mỡ hay chất béo.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sĩ nếu sử dụng Nexavar gặp các tính trạng sau:
Độc tính trên da: Bao gồm phản ứng đỏ da tay và chân và phát ban.
Tăng huyết áp: Sử dụng sorafenib có thể làm tăng huyết áp có thể ở mức độ nhẹ và vừa. Trường hợp nặng nên chấm dứt sử dụng sorafenib
Xuất huyết: Tăng nguy cơ chảy máu trong quá trình điều trị với sorafenib. Nên dừng sử dụng sorafenib nếu chảy máu liên tục.
Tương tác với Warfarin: Chảy máu bất thường hoặc gia tăng tỉ số INR khi dùng warfarin đồng thời với sorafenib.
Những biến chứng trong giai đoạn lành vết thương: Ở những bệnh nhân sau phẫu thuật, nên tạm thời ngừng sử dụng sorafenib vì những lý do cần trọng.
Thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim: Nên cân nhắc ngừng sử dụng tạm thời hoặc vĩnh viễn sorafenib đối với những bệnh nhân tiền triển thiếu máu cục bộ và/hoặc nhồi máu cơ tim
Kéo dài khoảng QT: Nexavar làm kéo dài khoảng QT có thể dẫn đến gia tăng nguy cơ nhịp nhanh thất.
Thủng đường tiêu hóa: Tuy là biến cố hiếm xảy ra nhưng vẫn ghi nhận là có xuất hiện.
Suy gan: Nexavar chủ yếu đào thải qua gan nên cần lưu ý thận trọng.
Hạ calci máu: Sự ức chế hormon TSH ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng nhất gồm:
Nhồi máu cơ tim/ thiếu máu cục bộ.
Thủng đường tiêu hoá.
Xuất huyết và tăng huyết áp/cơn tăng huyết áp kịch phát.
Viêm gan do thuốc.
Những tác dụng phụ thường gặp nhất gồm:
Tiêu chảy
Mệt mỏi
Rụng tóc
Nhiễm trùng
Phản ứng trên da tay và chân
Phát ban
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Nexavar với các thuốc khác làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc và tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ của thuốc. Một số sản phẩm có thể tương tác thuốc khi sử dụng với Nexavar:
irinotecan
St. John’s wort
Các loại thuốc sử dụng để điều trị co giật (chẳng hạn như carbamazepine , phenytoin)
aspirin
acyclovir
amlodipine
atorvastatin
carvedilol
fluoxetine
furosemide
hydrochlorothiazide
levothyroxine
lisinopril
metformin
metoprolol
Norvasc (amlodipine)
omeprazole
ondansetron
oxycodone
pantoprazole
prednisone
spironolactone
Vitamin D3 (cholecalciferol)
Liều dùng cao nhất của thuốc Nexavar (sorafenib) là 800 mg, 2 lần/ngày. Các tác dụng phụ khi sử dụng liều dùng này chủ yếu là tiêu chảy và phản ứng trên da.
Không có điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân sử dụng quá liều Nexavar. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 25° C, có thể dao động trong khoảng 15–30° C, nơi khô ráo. Tránh xa tầm tay và tầm với của trẻ em.
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu về Nexavar là thuốc gì, công dụng, cách dùng, và những điều cần lưu ý. Nexavar® (sorafenib) là thuốc được kê đơn để điều trị các loại ung thư thận, gan và tuyến giáp. Bạn chỉ được dùng thuốc khi có chỉ định và hướng dẫn sử dụng của bác sĩ. Nếu có bất kỳ vấn đề gì, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hợp lý nhất.
Thuốc Nhỏ Mắt New V.rohto: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Tetrahydrozoline Hydrochloride, Dipotassium Glycyrrhizinate, Chlorpheniramin Maleate, Pyridoxine Hydrochloride, Panthenol, Potassium L-Aspartate, Sodium Chondroitin Sulfate.
New V.Rohto là thuốc nhỏ mắt đến từ thương hiệu Nhật Bản Rohto Mentholatum. Sản phẩm này không chỉ giúp bảo vệ mà còn góp phần nuôi dưỡng đôi mắt tốt hơn với các khoáng chất:
Vitamin B5, B6.
Acid Amin.
Các chất kháng viêm.
Kháng Histamine.
Ngoài ra, New V.Rohto còn có tác dụng trong cải thiện tình trạng mỏi mắt, xung huyết kết mạc hoặc ngứa mắt. Không những vậy, thuốc nhỏ mắt New V.Rohto còn giúp phòng ngừa các bệnh về mắt do bụi, mồ hôi.
Lưu ý, New V.Rohto còn được bổ sung thành phần natri Chondroitin Sulfate. Đây là một thành phần của nước mắt, giúp bảo vệ bề mặt giác mạc trong môi trường bụi và khô, hữu hiệu trong việc phòng ngừa bệnh khô mắt.
Chỉ địnhThuốc giúp điều trị tình trạng mỏi mắt, xuất huyết dưới kết mạc hoặc các bệnh về mắt bị gây ra do tia cực tím hay các tia sáng khác (mù tuyết).
Không những vậy, New V.Rohto giúp cải thiện khả năng nhìn, giải quyết tình trạng nhìn mờ do tiết dịch. Thuốc làm giảm các triệu chứng ngứa ở mắt, viêm mi, khắc phục tình trạng khó chịu do dùng kính tiếp xúc cứng.
Ngoài ra, New V.Rohto giúp phòng bệnh về mắt khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt; và dưỡng ẩm cho đôi mắt của bạn.
Bạn có biết: Dùng thuốc nhỏ mắt hàng ngày có tốt không?
Chống chỉ địnhNgười bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc nhỏ mắt New V.Rohto.
Không dùng chế phẩm này cho đối tượng bị tăng nhãn áp.
Cách nhỏ thuốc
Đầu tiên, vệ sinh tay sạch sẽ với xà phòng và lau khô bằng khăn sạch hoặc khăn giấy. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng nước rửa tay khô để thay thế.
Tiếp theo, lắc đều lọ thuốc nhỏ mắt.
Sau đó, tháo nắp của chai thuốc nhỏ mắt và đặt lên một bề mặt sạch sẽ.
Cố gắng giữ đầu nhỏ thuốc sạch sẽ, không dùng tay chạm vào để tránh nhiễm khuẩn.
Kế đến, dùng tay còn lại kéo nhẹ mi mắt dưới xuống để tạo thành một túi chứa thuốc và nhìn lên trên. Tay kia bóp nhẹ thân chai thuốc nhỏ mắt để giọt thuốc rơi xuống.
Liều dùng thuốc
Mỗi lần dùng nhỏ 2 – 3 giọt.
Trong một ngày, bạn có thể dùng 5 hoặc 6 lần tùy vào tình trạng làm việc và tiếp xúc ngoài không khí của đôi mắt.
Lưu ý, thuốc có thể gây ra tình trạng dị ứng như:
Ngứa mắt.
Xung huyết mắt trong một vài trường hợp.
Hãy thông báo cho bác sĩ về những triệu chứng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc nhỏ mắt New V.Rohto.
Đến hiện tại, vì thuốc nhỏ mắt New V.Rohto được dùng tại chỗ nên ít gây ra tương tác.
Tuy nhiên, nếu mắt đang có tình trạng khác cần điều trị và phải dùng một loại thuốc nhỏ mắt khác hoặc bạn đang dùng bất kỳ một thuốc nào cũng nên thông tin cho bác sĩ biết để được hỗ trợ và đưa ra cách xử trí tốt nhất.
Trước khi dùng thuốc nhỏ mắt cần báo cho bác sĩ biết các tình trạng như:
Đau mắt nặng.
Đã từng bị dị ứng với thuốc nhỏ mắt.
Người bệnh đang theo một quá trình điều trị.
Trẻ em cần dùng thuốc theo sự hướng dẫn của người lớn.
Ngoài ra, về cách dùng, không nên để mi mắt chạm vào miệng lọ nhằm tránh nhiễm trùng hoặc làm vẩn đục dung dịch do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật.
Lưu ý:
Với thuốc đã bị đổi màu thì không nên dùng.
Lưu ý khi đang đeo contact lens (kính áp tròng) thì không nên dùng thuốc nhỏ mắt này.
Khi sử dụng quá liều, người bệnh có thể gặp tình trạng xung huyết mắt nghiêm trọng và gây ảnh hưởng về sau cho mắt. Do đó, nếu sau khi dùng mà xuất hiện tình trạng này thì nên tìm đến bác sĩ ngay để có cách giải quyết kịp thời nhằm bảo vệ đôi mắt của chính mình.
Tình trạng hoàn toàn bình thường vì sản phẩm này có thể dùng nhiều lần và số lần bao nhiêu phụ thuộc vào tình trạng mắt. Trường hợp nếu quên thì có thể dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều. Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Biên tập bởi: YouMed
Vặn chặt thuốc sau khi dùng để tránh nhiễm khuẩn.
Nên để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ < 30°C.
Thuốc nhỏ mắt New V.Rohto chai 13 ml có giá dao động 44.500đ / Hộp.
Bên trên là những thông tin về sử dụng thuốc nhỏ mắt New V.Rohto. Thuốc giúp cải thiện tốt tình trạng mỏi mắt, khô mắt và kể cả ngứa mắt. Tuy nhiên, hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường, ví dụ tình trạng xung huyết mắt nghiêm trọng, để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Thuốc Trị Nấm Nizoral (Ketoconazol): Cách Dùng Và Các Lưu Ý Cần Biết
Thuốc chứa thành phần tương tự như : Comozol, Dermazol, Haicneal, Amizol …
1. Nizoral ( ketoconazol ) là thuốc gì và công dụng như thế nào ?Bạn đang đọc: Thuốc trị nấm Nizoral (ketoconazol): Cách dùng và các lưu ý cần biết
2. Thuốc Nizoral ( ketoconazol ) được chỉ định trong trường hợp nào ?Nizoral dùng để chỉ định điều trị nấm ngoài da và bệnh viêm da tiết bã .
Thuốc có các dạng sử dụng như:
Kem bôi ngoài da (5g, 10g) điểu trị nấm ngoài da như lang ben, hắc lào, nấm kẻ tay, kẻ chân…
Dầu gội trị nấm da đầu.
Viên nén chỉ nên dùng trong trường hợp đã dùng các phương pháp trị nấm khác nhưng không hiệu quả, hoặc các trường hợp nhiễm nấm tiêu hóa, nội tặng. Dạng viên nén ít được sử dụng do tác dụng phụ ảnh hưởng trên gan cao.
3. Liều lượng sử dụng và cách dùngThời gian điều trị tùy theo vùng da bị nhiễm và tùy đối tượng người tiêu dùng bệnh nhân. Người bệnh cần tuân theo đúng liều lượng và cách dùng như bác sĩ đã tư vấn .
3.1. Đối với dạng dùng ngoàiLiều dùng
Nhiễm nấm trên cơ thển như nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm Candida và lang ben: Thoa ngày 1 lần tại vùng nhiễm nấm và xung quanh. Thời gian điều trị thông thường là:
Nhiễm nấm ở thân: 3 – 4 tuần.
Nhiễm nấm ở bẹn: 2 – 4 tuần.
Nấm bàn tay, Candida ngoài da và lang ben: 2 – 3 tuần.
Nhiễm nấm bàn chân: Thoa ngày 1 lần tại vùng bị nhiễm nấm và vùng da xung quanh trong vòng 4 – 6 tuần, hoặc thoa 2 lần/ ngày trong vòng 1 tuần.
Viêm da tiết bã: Thoa tại vùng nhiễm nấm và vùng da xung quanh 1 – 2 lần/ ngày tùy theo mức độ tổn thương. Thời gian điều trị thông thường là 2 – 4 tuần, điều trị duy trì 1-2 lần/ tuần.
Chỉ ngừng sử dụng sau khi thấy các triệu chứng đã biến mất hoàn toàn sau vài ngày.
Cách dùng
Rửa sạch vùng da bị nhiễm nấm và lau khô. Dùng tay thoa nhẹ nhàng thuốc lên vùng da nhiễm nấm và xung quanh. Rửa sạch tay để tránh lây nhiễm nấm sang vùng da khác của khung hình hay cho người khác .
3.2. Đối với đường uốngKetoconazol nên được uống trong hoặc ngay sau bữa ăn để được hấp thu tối đa .
Người lớn
Nhiễm nấm da, nhiễm nấm đường tiêu hóa và nấm nội tạng: 1 viên (200 mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn. Khi không đạt hiệu quả điều trị ở liều này, liều dùng nên được tăng lên thành 2 viên (400mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.
Nhiễm candida âm đạo: 2 viên (400mg) x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.
Trẻ em
Những trẻ em cân nặng từ 15 – 30kg: 100mg x 1 lần/ ngày trong bữa ăn.
4. Tác dụng phụ hoàn toàn có thể gặp khi sử dụng thuốc Nizoral ( ketoconazol ) 4.1. Dạng dùng ngoài
Cảm giác nóng bừng trên da, bỏng da, ngứa hoặc mẫn đỏ nơi bôi thuốc.
Phản ứng quá mẫn như phát ban, nổi bọng nước, viêm da tiếp xúc, chàm da, mày đay…
4.2. Dạng uốngĐối với dạng uống, tính năng phụ của thuốc nhiều hơn và tác động ảnh hưởng body toàn thân :
Chán ăn, tăng lipid máu.
Mất ngủ, hồi hộp, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
Sợ ánh sáng.
Hạ huyết áp thế đứng.
Chảy máu cam.
Nôn, tiêu chảy,
buồn nôn
Viêm gan, vàng da, chức năng gan bất thường
Ban đỏ, phát ban, viêm da, ban đỏ, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc.
Đau cơ.
Rối loạn kinh nguyệt.
5. Đối tượng nào không nên dùng thuốc Nizoral ( ketoconazol ) ?Không nên dùng Nizoral (ketoconazol) đối với:
Bệnh nhân có bệnh lý gan cấp hay mãn tính (không dùng đường uống).
Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.
6. Nizoral ( ketoconazol ) tương tác với những thuốc nào ?Không dùng chung Nizoral đường uống với những thuốc sau như : terfenadin, astemizol, cisaprid, triazolam, midazolam uống, quinidin, pimozid, simvastatin và lovastatin .
7. Cách dữ gìn và bảo vệ thuốcBảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 độ C .
Các bệnh da liễu thường không có biểu hiện rõ ràng, dễ gây nhầm lẫn. Tuy YouMed đã cung cấp những thông tin về thuốc Nizoral, nhưng bệnh nhân không nên tự ý chẩn đoán bệnh và sử dụng khi chưa có sự thăm khám của bác sĩ chuyên khoa Da liễu.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Cafein: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Kmli.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!